Tên tiếng Anh: Fundamental Principles of Marxism – Leninism
Số tín chỉ: 05
Tóm tắt nội dung:
- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Bản chất của thế giới quan duy vật biện chứng.
- Những nguyên lý, quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.
- Lý luận nhận thức duy vật biện chứng.
- Hình thái kinh tế - xã hội.
- Phương thức và động lực cơ bản của sự phát triển xã hội.
Tên tiếng Anh: Revolution Directions of the Communist Party of Vietnam
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới. Nội dung môn học gồm 8 chương:
· Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng;
· Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945);
· Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975);
· Đường lối công nghiệp hoá;
· Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
· Đường lối xây dựng hệ thống chính trị;
· Đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội;
· Đường lối đối ngoại.
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh’s Ideology
Số tín chỉ: 02
Tóm tắt nội dung:
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh và một bài về sự vận dụng Tư tưởng hồ Chí Minh của Đảng và Nhà nước ta trong công cuộc đổi mởi hiện nay và trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
Nội dung môn học gồm 6 bài:
· Khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
· Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
· Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam
· Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc: kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
· Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam; về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân
· Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, nhân văn, văn hóa
Tên tiếng Anh: Advanced Mathematics 1
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Toán giải tích và cách vận dụng để giải quyết các bài toán kỹ thuât và công nghệ. Khối lượng kiến thức này được kết nối một cách hợp lý với các phần sau tạo nên nền tảng quan trọng về toán cao cấp để người học tiếp thu được các kiến thức cơ sở ngành.
· Giới hạn, đạo hàm, vi phân của hàm biến thực.
· Tích phân đơn, bội, đường, mặt.
· Chuỗi số và chuỗi hàm.
· Một số vấn đề của lý thuyết trường
Tên tiếng Anh: Advanced Mathematics 2
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Toán giải tích và cách vận dụng để giải quyết các bài toán kỹ thuât và công nghệ. Khối luợng kiến thức này được kết nối một cách hợp lý với các phần sau tạo nên nền tảng quan trọng về toán cao cấp để người học tiếp thu được các kiến thức cơ sở ngành.
· Những kiến thức cơ sở về phương trình vi phân thường và phương trình đạo hàm riêng.
· Liên hệ giữa phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai và một số bài toán Vật lý cơ bản.
· Cách giải các loại phương trình Vật lý-Toán.
· Ý nghĩa vật lý của các lời giải thu được.
Tên tiếng Anh: Linear Algebra
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính làm cơ sở cho việc tiếp thu các học phần sau của Toán cao cấp. Nội dung môn học này bao gồm: ma trận, định thức và giải hệ phương trình tuyến tính,không gian tuyến tính (cơ sở, số chiều, không gian con,…) và ánh xạ tuyến tính (các phép toán, nhân, ảnh,…), dạng song tuyến tính và dạng toàn phương.
Tên tiếng Anh: Discrete Structures
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị cùng các ứng dụng của chúng mà một kỹ sư CNTT cần có trong việc thiết kế máy tính và tạo dựng các phần mềm để giải quyết các bài toán thực tế.
Tên tiếng Anh: Probability and Statistics
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về Lý thuyết Xác suất- Thống kê, các kỹ năng tư duy, phân tích và ra quyết định, kỹ năng mô hình hóa các bài toán thực tế bằng công thức toán học.
· Lý thuyết xác suất: Không gian xác suất; Biến ngẫu nhiên; Hàm đăc trưng; Dãy các biến ngẫu nhiên.
· Thống kê: Mẫu ngẫu nhiên; Ước lượng điểm và khoảng; Kiểm định các giả thiết thống kê; Phân tích phương sai và phân tích hồi quy; Một số vấn đề về quá trình ngẫu nhiên.
Tên tiếng Anh: Introduction to electrical engineering
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về lý thuyết và ứng dựng các hệ thống tín hiệu điện, điện tử trong kỹ thuật mạng máy tính và truyền thông
· Cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về nguyên lý mạch điện tử chứa linh kiện điện tử phi tuyến;
· Các mạch chức năng trong kỹ thuật viễn thông; phân tích các khóa chuyển mạch điện tử và nguyên lý mạch chuyển đổi số - tương tự.
· Mạch tạo giá trị trung bình, giá trị hiệu dụng mạch điện tử công suất và nguồn cung cấp
Tên tiếng Anh: Introduction to Digital Circuit
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung: Nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về phân tích, thiết kế hệ thống số bao gồm hệ tổ hợp và hệ tuần tự. Hiểu được vi mạch số và các vấn đề giao tiếp, đọc hiểu được tài liệu sử dụng IC và kết hợp sao cho phù hợp nhất cho thiết kế của mình.
· Các lý thuyết cơ sở về đại số logic
· Hệ thống số đếm và mã hóa
· Thiết kế và phân tích mạch tổ hợp
· Thiết kế và phân tích mạch tuần tự
· Vi mạch số và các vấn đề giao tiếp
· Các mạch logic lập trình
· Thiết kế máy trạng thái bằng lưu đồ máy trạng thái
· Biến đổi tương tự - số
Tên tiếng Anh: Introduction to programming
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về tin học; Các khái niệm và phương pháp, kỹ năng lập trình bằng một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc: ngôn ngữ C để giải một số bài toán cơ bản.
Về mặt lý thuyết: cung cấp một số kiến thức đại cương và các nguyên lý cơ bản về Tin học, về Hệ Điều hành WIN cùng một tiện ích trên WIN. Các khái niệm, phương pháp, kỹ năng lập trình có cấu trúc trên máy vi tính bằng ngôn ngữ cấp C.
Về thực hành: biết sử dụng WIN và một số tiện ích, biết sử dụng các cấu trúc lập trình trong cài đặt cho một số bài toán.
Tên tiếng Anh: Object Oriented Programming
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
· Kiến thức và kỹ năng về lập trình hướng đối tượng
· Các tính chất của đối tượng, thừa kế và phân lớp
· Cách thức trao đổi và truyền thông giữa các đối tượng
Tên tiếng Anh: Data Structures and Algorithms
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung:
- Môn CTDL> là học phần cơ sở của nhóm ngành công nghệ thông tin. Đây là môn học tiên quyết cho các môn học tiếp theo trong chương trình đào tạo.
- Nội dung của môn học gồm 2 phần: CTDL và Giải thuật.
o Với nội dung CTDL, môn học trình bày tất cả các cấu trúc dữ liệu cơ bản, cần thiết nhất mà người lập trình viên phải nắm vững để vận dụng trong quá trình viết ứng dụng, như: danh sách liên kết, ngăn xếp, hàng đợi, hàng đợi ưu tiên, cây nhị phân tìm kiếm (BST, AVL, Red-Black, AA), B-cây, bảng băm.
o Với nội dung Giải thuật, ngoài những giải thuật đi kèm với từng CTDL nêu trên, môn học còn trình bày các giải thuật cần thiết khác như: sắp xếp, tìm kiếm, tìm kiếm chuỗi (KMP, Rabin Karp), giải thuật nén (Run-Length, Huffman, LZW).
Tên tiếng Anh: Fundamental of Database Systems
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
Cung cấp các kiến thức về cơ sở dữ liệu như: khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ; Các phép toán đại số quan hệ; Ngôn ngữ SQL; Ngôn ngữ tân từ, Các ràng buộc toàn vẹn trên một cơ sở dữ liệu; Quản trị bên trong cơ sở dữ liệu, môi trường khách/chủ.
Tên tiếng Anh: Introduction to Computer Networks
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
Môn Mạng máy tính cung cấp những khái niệm tổng quan về mạng máy tính, bao gồm mô hình tham chiếu OSI, TCP/IP và các chuẩn mạng; những khái niệm, nguyên lý cơ bản về tín hiệu, truyền tín hiệu. Sinh viên được tìm hiểu sâu về mô hình TCP/IP như các giao thức trong các tầng đặc biệt là tầng mạng và tầng vận chuyển. Ngoài ra sinh viên cũng được làm quen với các dịch vụ mạng cơ bản, kỹ thuật mạng không dây và bảo mật mạng.
Tên tiếng Anh: Operating Systems
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung: Giới thiệu các khái niệm đi theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp, môn học gồm có 9 chương ứng với cấu trúc máy tính từ đơn giản đến phức tạp. Sáu chương đầu giới thiệu các khái niệm cơ bản của một hệ điều hành. Ba chương sau là phần năng cao.
Tên tiếng Anh: Fundamentals of Computer Engineering
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
Môn học này cung cấp kiến thức cơ bản về tổ chức và thành phần cơ bản của máy tính, các hệ thống số, các cổng logic đơn giản và ngôn ngữ máy tính. Môn học cũng cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản và thuật ngữ liên quan đến mạng máy tính bao gồm cả cấu trúc liên kết mạng và tất cả các lớp trong kiến trúc mạng TCP/IP.
Tên tiếng Anh: Network Security
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung: Tổng quan về các nguyên tắc an ninh Mạng máy tính; Xây dựng một tổ chức an toàn, quyền truy cập và kiểm soát truy cập; Phương thức ngăn chặn việc tấn công hệ thống, bảo vệ chống lại việc tấn công Botnet, các vấn đề bảo vệ hệ thống mạng chống phần mềm độc hại, an ninh mạng Windows và Unix/Linux, bảo mật mạng truyền dẫn; bảo mật mạng LAN, mạng không dây và mạng di động.
Tên tiếng Anh: Wireless embedded network systems
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Cung cấp những khái niệm tổng quan và kiến thức nền tảng về hệ thống nhúng và mạng không dây. Môn học cũng trình bày chi tiết kiến trúc các thiết bị nhúng đầu cuối sử dụng giao tiếp mạng không dây dựa trên nền tảng các hệ điều hành mã nguồn mở như Linux OSes, TinyOS, ContikiOS.
Tên tiếng Anh: Information Theory
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Môn học trình bày các vấn đề lý thuyết thông tin rời rạc như lượng tin, entropy, nguồn rời rạc và kênh rời rạc, các phương pháp mã hoá và giải mã, mã hoá tối ưu về kích thước, mã hoá chống nhiễu thông tin trên đường truyền, mã hoá bảo mật thông tin
Tên tiếng Anh: Data Communications
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung: Môn “Truyền dữ liệu” cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về kỹ thuật truyền dữ liệu, các phương pháp mã hóa và điều chế; các kỹ thuật truyền dữ liệu số và các chuẩn giao tiếp vật lý; các cơ chế điều khiển liên kết dữ liệu, kỹ thuật ghép kênh trong truyền dữ liệu và các mạng truyền dữ liệu.
Tên tiếng Anh: Basic Network Programming
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung:
Môn học này dành cho sinh viên khoa Mạng máy tính và viễn thông, nội dung của môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về:
· Kiến thức cơ bản về ứng dụng mạng, giao thức
· Thiết kế và lập trình chương trình Client Server
· Phát triển các ứng dụng unicast/multicast/broadcast
· Kỹ thuật phân tán ứng dụng: Web services, .NET remoting (hoặc RMI, CORBA)
Tên tiếng Anh: Network-Based Application Development
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
· Kiến thức cơ bản về ứng dụng web và mô hình phát triển ứng dụng
· Công nghệ J2EE
· MVC framework và các framework thông dụng: Struts/Spring
· An toàn ứng dụng mạng
Tên tiếng Anh: Mobile Application Development
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng sau đây:
· Môn học bao gồm các mô hình phát triển ứng dụng di động trên Google Android. Sinh viên sẽ được học việc triển khai thiết kế giao diện hiệu quả cho các thiết bị di động hiện đại. Sinh viên sẽ bắt đầu bằng cách sử dụng mô phỏng trước khi cài đặt đến các thiết bị thực tế. Sinh viên được cung cấp kiến thức để xây dựng ứng dụng Native app lẫn cross platform app. Trong ứng dụng native app, sinh viên sử dụng ngôn ngữ lập trình Java để thể hiện chương trình trên Android.
· Trong ứng dụng Native app, sinh viên sử dụng HTML và CSS để xây dựng ứng dụng đáp ứng trên mọi thiết bị, sử dụng JavaScript để tạo ra một ứng dụng chuyển tiếp, liên lạc và swipe, hình ảnh động. Trong khóa học, sinh viên sẽ được khuyến khích để tích hợp các dịch vụ web hiện có từ Google và Amazon như là một phần của ứng dụng của họ.
· Thông qua lý thuyết và thực hành, sinh viên có khả năng thu thập chứng cứ tại máy tính cá nhân cũng như tại nơi xảy ra sự cố bằng cách sử dụng các công cụ thu thập dữ liệu.
Các nội dung bao gồm:
· Giới thiệu về tính toán di động khắp mọi nơi, tính toán cảm ngữ cảnh, giới thiệu hệ điều hành Android và các phương pháp lập trình trên Android. Các phương pháp lập trình nâng cao: đa luồng, đa hành vi, kết nối SQLite, Web Services.
· Khái niệm cross platform, thiết kế web di động, ứng dụng cho Điện thoại di động. Đánh dấu cho điện thoại di động. Web Apps di động và tính năng thiết bị từ Web Apps. Giới thiệu PhoneGap. Bản địa hóa ứng dụng.
Tên tiếng Anh: Networks and Systems Administration
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung: Tóm tắt nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng chuyên về thiết kế, cài đặt và quản trị hệ thống mạng trên nền hệ điều hành Windows, Linux, cũng như cấu hình và quản trị hạ tầng mạng, thiết bị mạng. Cụ thể hơn, môn học hướng dẫn kỹ thuật: i) thiết kế, cài đặt và cấu hình mạng; ii) quản trị tài khoản, người dùng, nhóm người dùng, máy tính, chính sách...; iii) quản trị cơ sở hạ tầng mạng: dịch vụ, cấu hình địa chỉ IP động, tên miền, cấp chứng nhận số và mạng riêng ảo,…; iv) quản trị dịch vụ WWW, truyền tập tin, thư điện tử, chia sẻ tập tin và máy in; v) các cơ chế và công cụ bảo mật hệ thống và hạ tầng mạng; vi) công cụ quản trị mạng, hệ thống và SNMP.
Tên tiếng Anh: Network Design
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Các nội dung bao gồm: Phân tích các mục tiêu thiết kế mạng, các đặc trưng hệ thống mạng. Thiết kế một cấu trúc liên kết mạng, lựa chọn thiết bị và phần mềm. Các chiến lược bảo mật và quản lý mạng. Công nghệ và thiết bị cho mạng Campus, mạng doanh nghiệp. Kiểm tra thiết kế mạng và tối ưu hóa thiết kế mạng. Xây dựng tài liệu thiết kế mạng.
Tên tiếng Anh: Communications Technology
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Môn học này dành cho sinh viên khoa Mạng máy tính và viễn thông, nội dung của môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về truyền thông sử dụng mạng quang.
Tên tiếng Anh: Professional skills
Số tín chỉ: Thực hành: 02
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp các kỹ năng hỗ trợ năng lực chuyên môn và nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT cần thiết cho sinh viên trường Đại học Công nghệ Thông tin. Trên cơ sở phương pháp luận tiếp cận hệ thống, nội dung môn học hướng sinh viên tới việc chủ động thực hiện quá trình học và tự học đại học và tốt nghiệp với phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đáp ứng yêu cầu làm việc của xã hội.
- Kỹ năng đọc, nghe và ghi chép
- Kỹ năng đối thoại
- Kỹ năng tự học
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng quan sát, nhận diện và giải quyết vấn đề
- Kỹ năng thuyết trình và điều khiển cuộc họp
- Kỹ năng tổ chức công việc
- Kỹ năng thực hành nghề nghiệp
- Kỹ năng soạn thảo văn bản, viết báo cáo
Tên tiếng Anh: Introduction to IT programs
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp các kiến thức giới thiệu về ngành CNTT nói chung và các chuyên ngành sâu nói riêng gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính & truyền thông và Hệ thống thông tin. Trong đó cung cấp cho sinh viên biết trong mỗi ngành sẽ học những gì và ra trường sẽ làm được gì, làm ở đâu.
Tên tiếng Anh: Building VoIP Phone Technology
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Nội dung môn học bao gồm tổng quan về xu thế phát triển của Internet và công nghệ thoại IP, các giao thức báo hiệu và xử lý cuộc gọi. Môn học cũng đề cập đến các kỹ thuật nén tín hiệu thoại bao gồm nguyên lý chung đến các chuẩn nén. Các cách thức ghi địa chỉ, đánh số, phương pháp định tuyến giữa mạng điện thoại truyền thống (PSTN) với mạng điện thoại IP và các vấn đề đo kiểm chất lượng dịch vụ thoại IP, các thiết bị, phần mềm đầu cuối và triển khai mạng điện thoại IP. Môn học cũng đề cập các công nghệ VoIP của Cisco và mã nguồn mở Asterisk trong đó trình bầy chuyên sâu về lập trình một mạng thoại với nguồn mở Asterisk.
Tên tiếng Anh: Building Enterprise Information Security Policies
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Luật pháp, điều tra và các vấn đề đạo đức nghề nghiệp. Chuẩn chính sách an toàn thông tin. Các kỹ thuật tăng cường bảo mật hệ thống cơ bản. Xác định các nguy cơ tiềm ẩn đối với hệ thống. Xây dựng chuẩn phù hợp quy mô, cơ sở hạ tầng và đặc thù doanh nghiệp.
Tên tiếng Anh: Intrusion Detection and Prevention System
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Tổng quan về các Hệ thống tìm kiếm, phát hiện và ngăn ngừa xâm nhập. Các phương thức ngăn chặn tấn công, đóng lỗ hổng. Các hệ thống cảnh báo tấn công và thu thập thông tin về các cuộc tấn công mạng. Cách thức thu thập chứng cứ pháp lý và hoành thiện báo cáo đầy đủ. Các tính năng không an toàn như tin nhắn được mã hóa và đường hầm VPN trong các IDS và khả năng hạn chế hoạt động hacker
Tên tiếng Anh: Modeling and performance evaluation of network and computer systems
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học trình bày các mô hình đánh giá hiệu năng mạng, trình bày các đặc trưng của các kiểu kiến trúc mạng; các khái niệm và phương pháp liên quan đến đo hiệu năng mạng. Ngoài ra, các công cụ được sử dụng để đánh giá hiệu năng mạng cũng sẽ được giới thiệu. Cụ thể hơn, môn học giới thiệu những kỹ thuật mô hình hóa dựa trên phân tích giúp dự đoán hiệu suất của những hệ thống máy tính và mạng. Những kỹ thuật này cũng được dùng để xác nhận những tiêu chí thiết kế đã được đề ra trước đó. Những nội dung chính của môn học là: giới thiệu về ứng dụng của mô hình hóa hiệu suất; mô hình hóa phân tích và mô hình hóa mô phỏng; quá trình ngẫu nhiên; lý thuyết hàng cơ bản: ứng dụng vào hệ thống máy tính và mạng; phương pháp giải cho những mô hình phân tích về hiệu suất.
Tên tiếng Anh: Advanced Internet of things technologies
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Trình bày các bộ giao thức mạng IoTs hiện đại như IEEE 802.15.4 WPAN/ZigBee, IEEE 802.15.1/Bluetooth, RF4CE/RFID, 6LoWPAN, uIP/uIPv6,…Môn học cũng trình bày các kiến trúc mạng hiện đại khác được sử dụng trong việc phát triển hạ tầng mạng, topo mạng IoTs hiện đại bao gồm Star, Tree, Clustering, Bus, Ring, Chain, Sweep, Tributaries-Delta, Mesh, Grid. Thông qua môn học, sinh viên nhận được những nền tảng cần thiết để có thể phát triển các ứng dụng và giải pháp IoTs thông minh nhằm phục vụ tốt hơn, tiện nghi hơn cuộc sống của con người (Ambient-Assisted Living).
Tên tiếng Anh: Distributed computing systems
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học giới thiệu hệ phân bố; các dịch vụ trên hệ phân bố như chia sẻ file; giới thiệu các hướng mới trong tính toán hiệu năng cao: cluster, Grid computing, cloud computing. Cụ thể hơn, môn học giới thiệu các khái niệm và kỹ thuật cơ bản về thiết kế và kỹ thuật của các hệ thống tính toán phân tán. Chủ đề kỹ thuật bao gồm trong khóa học này bao gồm thông tin liên lạc interprocess, gọi trình từ xa, hệ thống tập tin phân phối, kiểm soát đồng thời,... Các loại hệ thống được thảo luận trong môn học này bao gồm đám mây điện toán, điện toán lưới, hệ thống lưu trữ, mạng peer-to-peer và các dịch vụ Web.
Tên tiếng Anh: Enterprise Risk Management and Information Security
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Các loại rủi ro của công ty và các phương tiện thiết thực bảo vệ chống rủi ro. Vị trí an ninh thông tin trong các cơ quan của chính phủ, các tổ chức thương mại và công nghiệp. Xây dựng chương trình quản lý rủi ro hiệu quả, đánh giá hiệu năng chống rủi ro của một chương trình bảo mật thông tin.
Tên tiếng Anh: Web-Based Application Development
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
· Kiến thức về phát triển ứng dụng Web và nền tảng mã nguồn mở
· Kỹ thuật client-side / server-side
· Phát triển ứng dụng web dựa trên framework mã nguồn mở
· Căn bản về Web service và phát triển ứng dụng với Web service
· Căn bản về yêu cầu bất đồng bộ và Ajax
· Căn bản về RSS và kỹ thuật liên quan
Tên tiếng Anh: Analysis and Design of Networks & Communications Systems
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Chương trình được chia làm hai phần chính:
· Phần một bắt đầu từ chương 1 đến chương 6 đề cập đến việc phân tích hệ thống Truyền thông và mạng: những khái niệm cơ bản, kiến trúc, nhiệm vụ của hệ thống, các giai đoạn và trạng thái hoạt động của hệ thống.
· Phần hai từ chương 7 đến chương 12 đề cập đến việc thiết kế và phát triển hệ thống Truyền thông và mạng, bao gồm: chiến lược phát triển hệ thống, đặc tả hệ thống, vấn đề thực hiện phát triển hệ thống, phân tích các hỗ trợ ra quyết định và các thủ tục kiểm tra và phê chuẩn.
Tên tiếng Anh: Computer System Programming
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về lập trình hệ thống máy tính ở dạng ngôn ngữ Asssembly, cách chuyển đổi ngôn ngữ cấp cao sang mã máy và ngược lại. Môn học cung cấp kiến thức và kỹ năng tối ưu hóa chương trình, những khái niệm về stack, pointer, cache và kiến trúc máy tính để từ đó xây dựng được chương trình an toàn hơn, hiệu quả hơn và có tầm nhìn hệ thống hơn. Đồng thời, kiến thức của môn này còn phục vụ cho các kỹ thuật dịch ngược, debug và kiểm lỗi phần mềm.
Tên tiếng Anh: Grid computing
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Môn “Tính toán lưới” cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tính toán lưới, kiến trúc và các thành phấn của hệ thống tính toán lưới; các chuẩn hỗ trợ tính toán lưới: OGSI, OGSA; phát triển hệ thống tính toán lưới, cơ sở về quản lý và phát triển lưới, an ninh lưới; hệ thống truyền thông lưới
Tên tiếng Anh: Digital Forensics
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Nội dung môn học bao gồm: Tổng quan về pháp chứng kỹ thuật số; Phương thức thu thập lưu lượng mạng và bằng chứng khác; Phương thức giải mã một Header TCP sử dụng công cụ Snort, sử dụng ứng dụng NetFlow, sử dụng công cụ SilentRunner NetWitness và AccessData điều tra pháp chứng số trên máy tính; Kết hợp pháp chứng số vào kế hoạch ứng phó sự cố; pháp chứng Internet, pháp chứng điện toán đám mây và mối quan hệ của chúng; kỹ năng điều tra pháp chứng mạng và kỹ năng pháp chứng mạng theo chu kỳ
Tên tiếng Anh: Network Offences
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung:
· Kiến thức lý thuyết về những lỗ hổng bảo mật phổ biến tồn tại trong hệ thống mạng, hệ điều hành, ứng dụng.
· Các phương pháp tấn công dựa vào các lỗ hổng đã phát hiện.
· Các bước thực hiện tấn công chiếm quyền điều khiển hệ thống, thay đổi dữ liệu hay từ chối dịch vụ…
· Xây dựng hệ thống phòng thủ ngăn chặn các cuộc tấn công
Tên tiếng Anh: Wireless and Mobile Networks Security
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Các khái niệm bảo mật cơ bản và các kiến thức cần thiết cho đánh giá các vấn đề an ninh. Các vấn đề an ninh và các giải pháp bảo mật công nghệ không dây và điện thoại di động như Bluetooth, WiFi, WiMax, 2G và 3G. Các kỹ thuật bảo mật được sử dụng để bảo vệ các ứng dụng tải về các thiết bị di động thông qua mạng điện thoại di động. Các vấn đề an ninh và giải pháp trong các công nghệ không dây và điện thoại di động như mạng cảm biến, di động 4G và mạng IMS.
Tên tiếng Anh: Security and Privacy in Internet of things
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Phân tích tổng quan đặc điểm các thiết bị IoTs đầu cuối, các bộ giao thức mạng và kiến trúc mạng IoTs hiện đại. Trình bày các điểm yếu, lỗ hổng bảo mật, các phương thức tấn công thường gặp và các giải pháp bảo mật tương ứng. Các vấn đề pháp lý về tính riêng tư, và các giải pháp kỹ thuật tương ứng.
Tên tiếng Anh: Advanced network security
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Trong khi môn học an toàn mạng máy tính đề cập các chủ đề căn bản của an toàn mạng. Môn học này đề cập đến các vấn đề chuyên sâu hơn ví dụ như là làm thế nào để phòng chống tấn công từ chối dịch vụ, các hoạt động ngầm trên Internet, bàn luận về các giải pháp kĩ thuật trong việc ngăn chặn cũng như đối phó với ngăn chặn trong việc quản lý truy cập trên Internet. Ngoài ra, môn này cũng đề cập các nguy cơ từ các loại mã độc tinh vi đối với an toàn mạng.
Tên tiếng Anh: Linux operating system
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung: Môn “Hệ điều hành Linux” cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về hệ điều hành Linux, cách thức cài đặt, giao diện sử dụng và các thủ tục làm việc cơ bản với Linux; tổ chức hệ thống tập tin, hệ thống tài khoản, và các thủ tục quản lý hệ thống tập tin, tài khoản; quản trị hệ thống bao gồm quản lý tiến trình, quản lý đĩa, biến môi trường …; shell script, cách viết một script. Cấu hình các dịch vụ trên linux.
Tên tiếng Anh: Network Appliances and Multimedia Communications
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung:
· Cấu tạo và cách cấu hình các thiết bị như switch, router…
· Các giải thuật định tuyến thông dụng như: RIP, OSPF…
· Mạng cục bộ ảo (VLAN)
· Cách cấu hình danh sách điều khiển truy cập
· NAT, PAT
· Một số phương pháp kết nối mạng WAN
· Công nghệ đa phương tiện và các chuẩn
· Một số ứng dụng của truyền thông đa phương tiện
Tên tiếng Anh: Internet Security
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Các chủ đề chính của môn học bao gồm:
· Tổng quan về bảo mật Internet
· Động cơ của kẻ tấn công
· Sự thăm dò, quét mạng và liệt kê
· Tấn công hệ thống
· Các phần mềm gây hại (Virus, Worm, Trojan, Backdoor, Rootkit)
· Nghe lén
· Các kỹ thuật lừa đảo
· Tấn công từ chối dịch vụ
· Tường lửa và hệ thống phát hiện xâm nhập
· Các kỹ thuật kiểm thử hệ thống và biện pháp đối phó
Tên tiếng Anh: E-commerce and Application development
Số tín chỉ: 03
Tóm tắt nội dung: Các nội dung bao gồm: Hoạt động thương mại và Thương mại Điện tử. Các mô hình Thương mại Điện tử. E-Marketing, M-commerce. Công nghệ cho Website, Web động, Web tĩnh, PHP và MySQL. Các nguy cơ về an ninh trong Thương mại Điện tử. Bảo mật thông tin, chứng thực số và chữ ký điện tử. Giao dịch điện tử trong Thương mại Điện tử. Quản trị Doanh nghiệp trong Thương mại Điện tử. Quản trị tài nguyên doanh nghiệp (ERP), quản lý quan hệ khách hàng (CRM), quản lý chuỗi cung ứng (SCM). Sinh viên được thực tập triển khai phần mềm thương mại điện tử mã nguồn mở EcShop và phần mềm quản lý quan hệ khách hàng Vtiger CRM.
Tên tiếng Anh: Signal Processing for Communications
Số tín chỉ: 04
Tóm tắt nội dung: Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tín hiệu số và tín hiệu tuần tự, phổ của tín hiệu, chuyển đổi tín hiệu A/D và D/A. Sinh viên được học về các phép biến đổi trong xử lý các tín hiệu số như phép biến đổi Z, Fourier; thiết kế các bộ lọc số FIR, IIR; các kênh truyền thông và thiết kế các hệ thống truyền thông số. Môn học cũng trình bầy những vấn đề liên quan đến xử lý tín hiệu trong Viễn thông, Truyền thông di động và không dây. Sinh viên được học và thực hành với phần mềm Matlab.
Tên tiếng Anh: Internship
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Trong chương trình thực tập cuối khóa sinh viên phải đến thực tập tại các công ty, đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực để làm quen với môi trường thực tế của nghề nghiệp; nắm bắt các công việc; học hỏi kinh nghiệm trong quá trình tác nghiệp tại các đơn vị thực tập, xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến lĩnh vực chuyên môn mà sinh viên đã lựa chọn.
Tên tiếng Anh: Project of Network Application Programming
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Đồ án lập trình ứng dụng mạng yêu cầu sinh viên áp dụng tất cả những kiến thức liên quan đến lập trình ứng dụng để thực hiện một ứng dụng triển khai trên mạng dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
Tên tiếng Anh: Capstone Project
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Đồ án chuyên ngành yêu cầu sinh viên áp dụng tất cả những kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết một vấn đề thực tế của chuyên ngành mà sinh viên lựa chọn dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
Tên tiếng Anh: Thesis
Số tín chỉ: 10
Tóm tắt nội dung: Khóa luận tốt nghiệp được xem là một công trình nghiên cứu khoa học dành cho những sinh viên trong chương trình đào tạo bậc kỹ sư. Đề tài khóa luận tốt nghiệp là một đề tài được nghiên cứu và triển khai chuyên sâu cho thấy khả năng làm việc độc lập nhất định của sinh viên. Trong khóa luận, sinh viên nêu rõ những vấn đề do sinh viên thực hiện được dưới sự hướng dẫn của giảng viên như: ứng dụng, quy trình hoạt động, hệ thống triển khai. Ngoài ra khóa luận cần có những đánh giá, phương hướng phát triển tiếp theo của đề tài. Trong khóa luận nêu rõ kết quả thực hiện của sinh viên, đây là thành phần quan trọng nhất của khóa luận.