I. Chương trình đại trà:
Khóa |
Căn cứ quy định |
Chuẩn quá trình |
Chuẩn đầu ra |
2012 |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 2 kỹ năng Nghe-Đọc 450 (*) |
|
2013 |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 2 kỹ năng Nghe-Đọc 450 (*) |
|
2014 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 4 kỹ năng Nghe-Đọc 450, Nói- Viết 185 hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 450 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 185 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2015 |
- QĐ số 125/QĐ-ĐHCNTT-ĐTĐH ngày 18/9/2015 và TB số 03/TB-ĐHCNTT ngày 17/01/2017 - QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 4 kỹ năng Nghe-Đọc 450, Nói- Viết 185 hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 450 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 185 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2016 |
- QĐ số 128/QĐ-ĐHCNTT-ĐTĐH ngày 30/8/2016 - QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 4 kỹ năng Nghe-Đọc 450, Nói- Viết 185 hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 450 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 185 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2017 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 4 kỹ năng Nghe-Đọc 450, Nói- Viết 185 hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 450 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 185 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2018 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 4 kỹ năng Nghe-Đọc 450, Nói- Viết 185 hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 450 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 185 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2019 đến 2021 |
- QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
- Sau 02 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) - Sau 04 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV2 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 400 (2 kỹ năng) - Sau 06 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV3 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 450 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 450, Nói-Viết 205) (*) |
2022 trở đi |
QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
- Sau 02 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV1 - Sau 04 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV2 - Sau 06 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV3 - Trường chỉ xét miễn AV trong vòng 4 học kỳ chính kể từ khi nhập học (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 450, Nói-Viết 185) (*) |
II. Chương trình tài năng:
Khóa |
Căn cứ quy định |
Chuẩn quá trình |
Chuẩn đầu ra |
2013 |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng Nghe-Đọc 555 (*) |
|
2014 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 555, Nói Viết 205) hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe – Đọc 555 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2015 đến 2017 |
- QĐ số 128/QĐ ĐHCNTT-ĐTĐH ngày 30/8/2016 - QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 555, Nói Viết 205) hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe – Đọc 555 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2018 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 555, Nói Viết 205) hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe – Đọc 555 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2019 đến 2021 |
- QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
- Sau 02 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) - Sau 04 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV2 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 400 (2 kỹ năng) - Sau 06 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV3 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 450 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 555, Nói-Viết 205) (*) |
2022 trở đi |
QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
- Sau 02 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV1 - Sau 04 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV2 - Sau 06 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV3 - Trường chỉ xét miễn AV trong vòng 4 học kỳ chính kể từ khi nhập học (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 555, Nói-Viết 205) (*) |
III. Chương trình chất lượng cao:
Khóa |
Căn cứ quy định |
Chuẩn quá trình |
Chuẩn đầu ra |
2013 |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC 2 kỹ năng Nghe-Đọc 450 (*) |
|
2014 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 450, Nói Viết 205) hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 450 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2015 |
- QĐ số 125/QĐ-ĐHCNTT-ĐTĐH ngày 18/9/2015 và TB số 03/TB-ĐHCNTT ngày 17/01/2017 - QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 450, Nói Viết 205) hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 450 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2016 |
- QĐ số 125/QĐ-ĐHCNTT-ĐTĐH ngày 18/9/2015 và TB số 03/TB-ĐHCNTT ngày 17/01/2017 - QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 450, Nói Viết 205) hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 450 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2017 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 555, Nói Viết 205) hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 555 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2018 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 4 của khóa học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 555, Nói Viết 205) hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 555 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2019 đến 2021 |
- QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
- Sau 04 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV CTCLC định hướng Nhật Bản phải đạt môn tiếng Nhật 2 (JAN02) hoặc có chứng chỉ JLPT N5 hoặc NAT-TEST N5
- Sau 02 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) - Sau 04 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV2 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 400 (2 kỹ năng) - Sau 06 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV3 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 450 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 555, Nói-Viết 205) (*) |
IV. Chương trình tiên tiến:
Khóa |
Căn cứ quy định |
Chuẩn quá trình |
Chuẩn đầu ra |
2012 |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng Nghe-Đọc 675 (*) |
|
2013 |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng Nghe-Đọc 675 (*) |
|
2014 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng Nghe-Đọc 675, Nói-Viết 205 hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 675 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2015 |
- QĐ số 125/QĐ-ĐHCNTT-ĐTĐH ngày 18/9/2015 và TB số 03/TB-ĐHCNTT ngày 17/01/2017 - QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng Nghe-Đọc 675, Nói-Viết 205 hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 675 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2016 |
- QĐ số 128/QĐ-ĐHCNTT-ĐTĐH ngày 30/8/2016 - QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Không có |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng Nghe-Đọc 675, Nói-Viết 205 hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 675 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2017 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 2 của khóa học SV phải đạt AV2 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 400 (2 kỹ năng) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng Nghe-Đọc 675, Nói-Viết 205 hoặc TOEIC 2 kỹ năng Nghe –Đọc 675 và có kết quả kiểm tra 2 kỹ năng Nói-Viết 205 theo chuẩn TOEIC do trường ĐH Bách Khoa hoặc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo ĐHQG-HCM tổ chức (*) |
2018 |
- QĐ số 141/QĐ-ĐHCNTT ngày 16/3/2018 và Quyết định số 108/QĐ-ĐHCNTT, ngày 15/3/2019 về việc sửa đổi bổ sung quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
Hết học kỳ chính thứ 2 của khóa học SV phải đạt AV2 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 400 (2 kỹ năng) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 675, Nói Viết 205) (*) |
2019 đến 2021 |
- QĐ số 547/QĐ-ĐHCNTT ngày 30/8/2019 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy - QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
- Sau 02 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV1 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 350 (2 kỹ năng) - Sau 04 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV2 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 400 (2 kỹ năng) - Sau 06 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV3 hoặc có chứng chỉ tương đương TOEIC 450 (2 kỹ năng) (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 675, Nói-Viết 205) (*) |
2022 trở đi |
QĐ số 828/QĐ-ĐHCNTT ngày 04/10/2022 Ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy |
- Sau 02 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV1 - Sau 04 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV2 - Sau 06 học kỳ chính kể từ thời điểm nhập học SV phải đạt AV3 - Trường chỉ xét miễn AV trong vòng 4 học kỳ chính kể từ khi nhập học (*) |
Đạt các môn AV theo CTĐT + Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng (Nghe-Đọc 675, Nói-Viết 225) (*) |
(*) : Danh sách các chứng chỉ khác và mức điểm chi tiết: xem trong văn bản quy định.
Lưu ý: Trường xét miễn các môn học tiếng Anh theo mỗi học kỳ. Thời điểm nộp chứng chỉ, chứng nhận để xét miễn: 2 tuần cuối tháng 7 hàng năm (xét cho học kỳ 1) và 2 tuần cuối tháng 11 hàng năm (xét cho học kỳ 2).