Tên tiếng Anh: Principles of Maxist and Lennist
Số tín chỉ: 5
Tóm tắt nội dung:
Nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 3 phần, 9 chương: Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin; phần thứ hai có 3 chương trình bày ba nội dung trọng tâm thuộc học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; phần thứ ba có 3 chương, trong đó có 2 chương khái quát những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
Tên tiếng Anh:Revolution lines of Vietnam Communist Party
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: gồm 8 chương:
Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; chương II: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945); chương III: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975); chương IV: Đường lối công nghiệp hoá; chương V: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị; chương VII: Đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội; chương VIII: Đường lối đối ngoại.
Tên tiếng Anh: HoChi minh Ideology
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung:
Chương 1, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
Tên tiếng Anh: Analytics 1
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung:
- Số phức.
- Phép tính vi phân của hàm nhiều biến, công thức Taylor, đạo hàm theo hướng.
- Ứng dụng của hàm nhiều biến trong bài toán cực trị, trong hình học.
- Phép tính tích phân của hàm một biến.
- Chuỗi số, chuỗi hàm.
Tên tiếng Anh: Analytics 2
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung:
- Phép tính tích phân của hàm nhiều biến: tích phân kép, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt.
- Phương trình vi phân cấp một, phương trình vi phân cấp hai, hệ phương trình vi phân.
Tên tiếng Anh: Linear Algebra
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung
- Ma trận, hạng, định thức, hệ phương trình tuyến tính. Cách giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp Cramer, phương pháp Gauss, phương pháp Gauss-Jordan.
- Không gian vector, sự phụ thuộc, độc lập tuyến tính, tập sinh, cơ sở và số chiều của không gian vector.
- Chéo hóa ma trận và ý nghĩa của nó.
- Ánh xạ tuyến tính, toán tử tuyến tính, dạng toàn phương và phép đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc.
Tên tiếng Anh: Discrete Structure
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung:
- Toán rời rạc: Cơ sở lôgic; Các phương pháp đếm; Quan hệ; Đại số Bool.
- Lý thuyết đồ thị: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị; Đồ thị và cây.
Tên tiếng Anh: Probality and Statistics
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày các khái niệm và phương pháp về:
- Lý thuyết xác suất: Không gian xác suất; Biến ngẫu nhiên; Hàm đăc trưng; Dãy các biến ngẫu nhiên; Các quy luật phân phối xác suất; Các định lý giới hạn phân phối xác suất.
Thống kê: Mẫu ngẫu nhiên; Ước lượng điểm và ước lượng khoảng; Kiểm định các giả thiết thống kê; Phân tích tương quan và hồi quy; Một số vấn đề về quá trình ngẫu nhiên.
- Giới thiệu về cách thức nhận diện, phân tích và xử lý một vấn đề thực tế; xử lý các số liệu thống kê; để từ đó đưa ra các suy luận phù hợp (nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định).
Tên tiếng Anh: Introduction to Digital Circuits
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản về hệ thống số bao gồm:
- Các lý thuyết cơ sở về đại số logic
- Hệ thống số đếm và mã hóa
- Thiết kế và phân tích mạch tổ hợp
- Thiết kế và phân tích mạch tuần tự
- Các mạch logic lập trình
- Thiết kế máy trạng thái bằng lưu đồ máy trạng thái
Tên tiếng Anh: General Informatics
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này trình bày kiến thức tin học đại cương, nội dung chính bao gồm :
- Đại cương về tin học : Các khái niệm cơ bản, những nguyên lý cơ bản và cấu trúc của máy tính, biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hệ điều hành : Kiến thức sơ lược về hệ điều hành
- Kỹ thuật lập trình : Thuật toán, phương pháp tiếp cận thuật toán, lập trình bằng ngôn ngữ C
Tên tiếng Anh: Introduction to IT programs
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp các kiến thức giới thiệu về ngành CNTT nói chung và các chuyên ngành sâu nói riêng gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính & truyền thông và Hệ thống thông tin. Trong đó cung cấp cho sinh viên biết trong mỗi ngành sẽ học những gì và ra trường sẽ làm được gì, làm ở đâu.
Tên tiếng Anh: Professional Skills
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp các kỹ năng hỗ trợ năng lực chuyên môn và nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT cần thiết cho sinh viên trường Đại học Công nghệ Thông tin.Trên cơ sở phương pháp luận tiếp cận hệ thống, nội dung môn học hướng sinh viên tới việc chủ động thực hiện quá trình học và tự học đại học và tốt nghiệp với phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đáp ứng yêu cầu làm việc của xã hội.
Tên tiếng Anh: Object Oriented Programming
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Trình bày các nguyên lý của phương pháp luận hướng đối tượng, các nguyên tắc xây dựng lớp đối tượng, cách nhận diện dữ liệu và thao tác, thiết lập quan hệ giữa các lớp, đặc biệt là quan hệ kế thừa và tính đa hình.
Tên tiếng Anh: Data Structure and Algorithms
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Các giải thuật tìm kiếm và sắp xếp.Các cấu trúc có kiểu danh sách liên kết, ngăn xếp, hàng đợi, cây. Trình bày nội dung về bảng băm
Tên tiếng Anh: Fundamental Database
Số tín chỉ: 3LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Cung cấp các kiến thức về cơ sở dữ liệu như: khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ; Các phép toán đại số quan hệ; Ngôn ngữ SQL; Ngôn ngữ tân từ, Các ràng buộc toàn vẹn trên một sở dữ liệu; Quản trị bên trong cơ sở dữ liệu, môi trường khách/chủ.
Tên tiếng Anh: Introduction to Computer network
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Cung cấp những khái niệm tổng quan về mạng máy tính, bao gồm mô hình tham chiếu OSI, TCP/IP và các chuẩn mạng; những khái niệm, nguyên lý cơ bản về tín hiệu, truyền tín hiệu. Sinh viên được tìm hiễu sâu về mô hình TCP/IP như các giao thức trong các tầng đặc biệt là tầng mạng và tầng vận chuyển. Ngoài ra sinh viên cũng được làm quen với các dịch vụ mạng cơ bản, kỹ thuật mạng không dây và bảo mật mạng.
Tên tiếng Anh: Computer Architecture
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung:
Trình bày kiến trúc máy tính, thiết kế của các máy tính. Chương 1 trình bày về lịch sử phát triển, những định hướng phát triển hiện tại và tương lai. Chương 2 giới thiệu sơ lược về nguyên lý hoạt động cũng như các tính chất của các thành phần cơ bản trong máy tính. Chương 3 trình bày về biểu diễn dữ liệu trong máy tính. Chương 4 và 5 trình bày về mạch logic số. Chương 6 tổng hợp các kiến trúc bộ lệnh và chương 7 tổ chức bộ vi xử lý.
Tên tiếng Anh: Operating System
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu các khái niệm đi theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp, môn học gồm có 9 chương ứng với cấu trúc máy tính từ đơn giản đến phức tạp. Sáu chương đầu giới thiệu các khái niệm cơ bản của một hệ điều hành. Ba chương sau là phần nâng cao.
Tên tiếng Anh: Principles and methods of programming
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Nội dung môn học bao gồm các kiến thức về nguyên lý các ngôn ngữ lập trình, các phương pháp và kỹthuật lập trình(đệqui, chiến lược tham lam, chia để trị, qui hoạch động, quay lui), các mô thức lập trình (lập trình thủ tục, lập trình hướng đối tượng, lập trình hàm, lập trình logic).
Tên tiếng Anh: Introduction to Knowledge Engineering and Machine Learning
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Nội dung chính gồm:
- Khái niệm về công nghệ tri thức và các vấn đề, các ứng dụng của công nghệ tri thức.
- Một số vấn đề, phương pháp và kỹ thuật cơ bản của công nghệ tri thức.
- Khái niệm về máy học và các vấn đề, các ứng dụng của công nghệ tri thức.
- Một số vấn đề, phương pháp và kỹ thuật cơ bản trong máy học.
Tên tiếng Anh: Design and Analysis of Algorithms
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp một số kiến thức trong việc thiết kế các thuật toán và đánh giá độ phức tạp của chúng. Nội dung chính gồm:
- Tổng quan về thuật toán và độ phức tạp của thuật toán
- Trình bày các cơ sở toán học cho việc đánh giá độ phức tạp của thuật toán và sử dụng các kiến thức toán sơ cấp để đánh giá thuật toán.
- Sử dụng hàm sinh, định lý Master trong việc đánh giá độ phức tạp các thuật toán
- Nhóm hoán vị và ứng dụng
- Trình bày một số vấn đề mở rộng và nâng cao
Tên tiếng Anh: Artificial Intelligence
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp một số kiến thức cơ bản của khoa học trí tuệ nhân tạo. Nội dung chính gồm:
- Các phương pháp giải quyết vấn đề và các áp dụng. Chú trọng phương pháp heuristic.
- Trình bày một số phương pháp biểu diễn tri thức và một số kỹ thuật xử lý tri thức.
- Giới thiệu về lập luận gần đúng, máy học, và một số hướng nghiên cứu mới.
Tên tiếng Anh: Advanced Artificail Intelligence
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
- Phương pháp tiếp cận hiện đại cho việc biểu diễn tri thức sử dụng ontology.
- Tìm hiểu tổng quan về khái niệm tác tử và hệ thống đa tác tử
- Thiết kế thuật giải di truyền và các thuật toán trong mạng neural.
- Áp dụng xây dựng các ứng dụng thực tế.
Tên tiếng Anh: Knowledge Based Systems
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp kiến thức về hệ cơ sở tri thức và hệ chuyên gia, phương pháp thiết kế và các ứng dụng. Nội dung chính gồm:
- Khái niệm và cấu trúc hệ thống.
- Quy trình xây dựng hệ thống, phương pháp thiết kế các thành phần trung tâm của hệ thống là cơ sở tri thức và bộ suy diễn.
- Thiết kế ứng dụng cụ thể.
Tên tiếng Anh: Knowledge Representation and Reasoning
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức về các phương pháp biểu diễn tri thức và tư duy nghiên cứu phát triển các mô hình tri thức giúp thiết kế các cơ sở tri thức cho các ứng dụng thực tế. Môn học tập trung vào các phương pháp từ các phương pháp cơ bản như biểu diễn tri thức theo logic vị từ, hệ luật dẫn, mạng ngữ nghĩa đến các phương pháp mới như các ontology, các mạng đối tượng, v.v…. Một số ứng dụng thực tế cũng được trình bày một cách đầy đủ chi tiết.
Tên tiếng Anh: Intelligent Problem Solved
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Trình bày về tiêu chuẩn và cấu trúc của hệ giải bài toán thông minh như là một lớp hệ chuyên gia, phương pháp và kỹ thuật dùng thiết kế loại hệ thống ứng dụng này bao gồm các qui trình thiết kế, các mô hình biểu diễn và thiết kế cơ sở tri thức, các kỹ thuật suy luận trên máy tính. Môn học cũng giới thiệu một số ứng dụng cụ thể.
Tên tiếng Anh: Multi Agent System
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp một số kiến thức về Công nghệ đa tác tử. Nội dung chính gồm:
- Các khái niệm về tác tử và hệ thống đa tác tử
- Các hoạt động trong hệ thống đa tác tử
- Công nghệ về hệ thống đa tác tử - JADE
- Ứng dụng của tác tử trong một số lĩnh vực.
Tên tiếng Anh: Data mining and Application
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ thuật khai thác dữ liệu để rút trích các tri thức quí báu từ các kho dữ liệu.Mối quan hệ giữa tri thức rút trích và tiến trình ra quyết định, hoạch địch chính sách sẽ được thảo luận với nhiều ứng dụng thực tế. Trong môn học này, sinh viên sẽ tìm hiểu các chủ đề:
- Vai trò của khai thác dữ liệu trong bối cảnh tràn ngập dữ liệu.
- Chuẩn bị dữ liệu như thế nào để đạt kết quả khai thác tốt.
- Các nhiệm vụ của khai thác dữ liệu: dự đoán hay mô tả dữ liệu và kèm theo các ứng dụng thực tế.
- Các vấn đề cần quan tâm, giải quyết trong lĩnh vực khai thác dữ liệu.
Tên tiếng Anh: Symbolic Programming in Artificial Intelligence
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Trang bị cho sinh viên kiến thức về Lập trình tính toán hình thức, áp dụng được tính toán hình thức trong việc xây dựng các chương trình có độ tính toán phức tạp cao.Môn học giúp sinh viên hiểu được về chương trình MAPLE, một trong những chương trình được ứng dụng rất phổ biến tại các trường Đại học trên thế giới. Đồng thời sinh viên áp dụng khả năng lập trình tính toán hình thức của MAPLE để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo, như: thiết kế các giải thuật heuristic có tính trừu tượng cao, cài đặt các chương trình có độ tính toán phức tạp, xây dựng các mô hình biểu diễn tri thức.
Tên tiếng Anh: Advanced Machine learning
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
- Các phương pháp giải quyết vấn đề và các áp dụng. Chú trọng phương pháp heuristic.
- Trình bày một số phương pháp biểu diễn tri thức và một số kỹ thuật xử lý tri thức.
- Giới thiệu về lập luận gần đúng, máy học, và một số hướng nghiên cứu mới.
Tên tiếng Anh: Natural Language Processing
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản của chuyên ngành xử lý ngôn ngữ tự nhiên, bao gồm các nội dung giảng dạy về: văn phạm phi ngữ cảnh, văn phạm DCG (Definite Clause Grammar), một số kỹ thuật phân tích cú pháp căn bản trên các dạng câu, cơ chế xử lý văn phạm DCG của Prolog. Trên cơ sở những kiến thức nền tảng này sinh viên có thể học tiếp môn chuyên ngành bắt buộc “Xử lý ngôn ngữ tự nhiên nâng cao”.
Tên tiếng Anh: Advanced Natural Language Processing
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học giới thiệu cho sinh viên những kiến thức nâng cao so với môn “Xử lý ngôn ngữ tự nhiên” cơ sở. Những nội dung giảng dạy chính của môn “Xử lý ngôn ngữ tự nhiên nâng cao” bao gồm: một số mô hình lý thuyết phân tích cú pháp dựa trên xác suất và ngữ nghĩa, phương pháp cài đặt các mô hình phân tích cú pháp dựa trên xác suất và ngữ nghĩa trên máy tính. Sinh viên phải làm một đồ án môn học để triển khai các kiến thức lý thuyết đã được giới thiệu trong môn học.
Tên tiếng Anh: Computer Linguistic
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Nội dung môn học tập trung vào các phương pháp phân tích cú pháp với văn phạm CFG (Context-Free Grammars) và DCG (Definite-Clause Grammars), trên cơ sở đó giới thiệu một số kỹ thuật xử lý ngữ nghĩa câu dựa trên ngữ nghĩa hình thức.
Tên tiếng Anh: Corpus Linguistics
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Ngữ liệu là tập hợp dữ liệu ngôn ngữ được lưu trữ trên máy tính nhằm phục vụ cho các nghiên cứ về xử lý ngôn ngữ tự nhiên trên máy tính. Mục tiêu của ngôn ngữ học ngữ liệu là giới thiệu các khía cạnh nghiên cứu của ngữ liệu nhằm phục vụ cho các bài toán trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên cũng như các lĩnh vực liên quan như nghiên cứu ngôn ngữ, giảng dạy ngoại ngữ…
Tên tiếng Anh:
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong việc sử dụng các kỹ thuật phân tích cú pháp và xử lý ngữ nghĩa hình thứcđểtriển khai một đồán môn học hướng đếntínhứng dụng.Môn học giới thiệu cho sinh viên những kỹ thuật xử lý ngôn ngữ tự nhiên nâng cao trên Prolog. Nội dung môn học cũng bao gồm từ một số buổi seminar chuyên đề bổ sung và tăng cường kiến thức cho sinh viên, do giảng viên trình bày.
Tên tiếng Anh: Question – Answering Systems
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học giới thiệu tổng quan về hướng nghiên cứu xây dựng các hệ thống hỏi đáp, mô hình hệ thống, các thành phần chính trong hệ thống.Các seminar chuyên đề sẽcung cấp thêm cho sinh viên những kiến thức thực tiễn cần thiết.Trên cơ sở đó, sinh viên sẽđược hướng dẫn từng bước đểthực hiện một đồán môn học. Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về các mô hình hệ thống hỏi đáp, các phương pháp và kỹ thuật cơ sở để triển khai một hệ thống hỏi đáp trong thực tiễn, cũng như phương pháp thử nghiệm và đánh giá các hệthống được xây dựng.
Tên tiếng Anh: Machine Translation
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Dịch máy (machine translation, viết tắt là MT), là một lĩnh vực thuộc ngôn ngữ học máy tính nghiên cứu về phần mềm máy tính dịch văn bản hoặc tiếng nói từ một ngôn ngữ tự nhiên sang một ngôn ngữ khác. Ở mức độ căn bản, MT chỉ đơn thuần thay thế các từ trong một ngôn ngữ tự nhiên sang các từ thuộc ngôn ngữ khác. Với kỹ thuật ngữ liệu thì chúng ta có thể dịch được những văn bản phức tạp hơn, cho phép xử lý tốt hơn với các loại hình ngôn ngữ khác nhau, nhận dạng cụm từ, thành ngữ,…
Tên tiếng Anh: Machine Learning in Natural Language Processing
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Trong những năm gần đây, trong lĩnh vực xử lý ngôn ngữ tự nhiên, chúng ta thấy xu hướng chuyển từ cách tiếp cận truyền thống dựa trên luật sang cách tiếp cận dựa trên ngữ liệu. Điều này có nghĩa là chuyển từ việc xây dựng thủ công các bộ luật văn phạm, các luật suy diễn, các cơ sở tri thức sáng việc học các luật và xây dựng các kho tri thức đó.
Môn học sẽ giới thiệu các dạng học để áp dụng cho việc xử lý ngôn ngữ tự nhiên trên máy tính.
Tên tiếng Anh: Web technology and Application
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung:
Môn học này trình bày về các kiến thức cơ bản về phát triển ứng dụng web và các kỹ thuật liên quan; và là môn học tự chọn cho sinh viên công nghệ thông tin trong một học kỳ. Môn học được phân làm 5 phần: phần 1 là các khái niệm liên quan; phần 2 là ngôn ngữ thiết kế web; phần 3 là công nghệ xử lý trên hệ khách; phần 4 là công nghệ xử lý trên hệ phục vụ; phần 5 là các vấn đề nâng cao.
Tên tiếng Anh: Advanced Data structure and Algorithms
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Trình bày các phương pháp tổ chức và những thao tác cơ sở trên các cấu trúc dữ liệu phức, được xây dựng trên nền các cấu trúc dữ liệu cơ sở.Các giải thuật kết hợp với các cấu trúc dữ liệu để hình thành nên chương trình máy tính. Công cụ được sử dụng là các ngôn ngữ lập trình cấp cao như: C, C++. Môn học này giúp sinh viên hiểu được tầm quan trọng của giải thuật, cách tổ chức xây dựng và khai thác các dạng dữ liệu phức tạp hơn.Ngoài ra, môn học này còn giúp sinh viên củng cố và phát triển kỹ năng phân tích và lập trình ở mức độ cao hơn.
Tên tiếng Anh: .Net Technology
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này trình bày các kiến trúc, nền tảng về công nghệ .Net, các kỹ năng và phương pháp lập trình hướng đối tượng trong .Net. Ứng dụng tích hợp việc sử dụng công nghệ (C#) và hệ quản trị CSDL trong việc xây dựng một hệ thống quản lý. Ngoài ra môn học còn cung cấp cho sinh viên các hướng tiếp cận chuyên sâu trong xây dựng các ứng dụng bằng công nghệ .Net.
Tên tiếng Anh: Java programming languague
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản ngôn ngữ Java, lập trình giao diện với AWT - Abstract Window Toolkit, lập trình đa luồng - Multithreading, lập trình cở sở dữ liệu. Môn học cũng cấp các kiến thức giúp sinh viên làm quen với các công cụ sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Java.
Tên tiếng Anh: Database Programming
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học cung cấp kiến thức nền tảng trong việc xây dựng các ứng dụng khác nhau trong thực tế như : chương trình quản lý bán hàng, quản lý thư viện, quản lý nhân sự, nghiệp vụ kế toán,…Các chương trình ứng dụng đòi hỏi phải liên kết với cơ sở dữ liệu, thực hiện các xử lý như thao tác cập nhật (thêm, xóa, sửa), tìm kiếm, truy vấn trên cơ sở dữ liệu. Môn học giúp làm quen với các kỹ thuật lập trình CSDL, các phương thức kết nối CSDL, xây dựng những thành phần chính của một ứng dụng thực tế (phân tích dữ liệu, thiết kế xử lý, thiết kế giao diện, bảo mật người dùng, bảo mật ứng dụng).
Tên tiếng Anh: Windows Programming
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này trình bày phương pháp lập trình ứng dụng trên nền Windows, những kiến thức cơ sở áp dụng khi xây dựng một chương trình thực tế. Chương 1 trình bày về tổng quan lập trình Windows. Chương 2 giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C#. Chương 3 và 4 trình bày về lập trình GUI và WPF. Chương 5 trình bày xử lí các sự kiện nhập liệu. Chương 6 trình bày về lập trình GDI+. Chương 7 và 8 giới thiệu về Font, String và MDI. Chương 9 trình bày về đa tiến trình.
Tên tiếng Anh: Information theory
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học trình bày các vấn đề lý thuyết thông tin rời rạc như lượng tin, entropy, nguồn rời rạc và kênh rời rạc, các phương pháp mã hoá và giải mã, mã hoá tối ưu về kích thước, mã hoá chống nhiễu thông tin trên đường truyền, mã hoá bảo mật thông tin.
Tên tiếng Anh: Introduction to Software
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này nhằm cung cấp cho các sinh viên các kiến thức cơ sở liên quan đến các đối tượng chính yếu trong lĩnh vực công nghệ phần mềm (qui trình công nghệ, phương pháp kỹ thuật thực hiện, phương pháp tổ chức quản lý, công cụ và môi trờng triễn khai phần mềm,…). Giúp sinh viên hiểu và biết tiến hành xây dựng phần mềm một cách có hệ thống, có phương pháp.
Trong quá trình học sinh viên sẽ được giới thiệu nhiều phương pháp khác nhau để có được góc nhìn tổng quan về các phương pháp. Và để minh họa cụ thể hơn, phương pháp OMT (Object Modeling Technique) được chọn để trình bày (với một sự lược giản để thích hợp với tính chất nhập môn của môn học)
Tên tiếng Anh: System Analysis and Design
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Cung cấp các phương pháp luận để phân tích thiết kế một hệ thống thông tin (HTTT). Môn học chỉ giới hạn trong 2 thành phần quan trọng nhất của một HTTT, đó là các thành phần dữ liệu (khía cạnh tĩnh của HTTT) và xử lý (khía cạnh động của HTTT).Đối với thành phần dữ liệu, do đã được học trong các môn về cơ sở dữ liệu, nên môn học này chỉ đề cập đến một cách tiếp cận khác về dữ liệu ở mức quan niệm.Các vấn đề đặt ra cho công việc phân tích thiết kế thành phần xử lý được trình bày đầy đủ. Kiến thức sẽ được vận dụng ngay vào các bài tập nghiên cứu tình huống, và cuối cùng một đồ án môn học dựa trên một bài toán thực tế sẽ phải được thực hiện theo nhóm 2 sinh viên, đi từ phân tích đến cài đặt cụ thể với một phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu. Một số công cụ hỗ trợ phân tích thiết kế sẽ được đưa vào áp dụng cho các bài tập và đồ án môn học.
Tên tiếng Anh: Object-Oriented Software Development
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này trình bày về phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm theo hướng đối tượng. Nội dung môn học trình từ cơ bản tới chuyên sâu các thao tác trong quá trình phát triển phần mềm. Chương 1 trình bày sơ lược về quy trình phát triển phần mềm. Chương 2 trình bày về các khái niệm cơ bản về hướng đối tượng. Chương 3 và 4 trình bày về mô hình hóa các yêu cầu. Chương 5 trình bày về phân tích phần mềm hướng đối tượng. Chương 6 trình bày về thiết kế phần mềm hướng đối tượng. Chương 7 thảo luận một số vấn đề khác trong phát triển phần mềm hướng đối tượng,
Tên tiếng Anh:Sciencitific Research methodology
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung:
Môn học hướng về việc trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học nhằm mục đích nâng cao chất lượng của các đề cương và các luận văn tốt nghiệp. Qua các thí dụ cụ thể, các tiến trình trong nghiên cứu khoa học được bổ sung bởi những mô hình và lý thuyết để bồi dưỡng cho sinh viên về phương pháp thực dụng trong nghiên cứu khoa học: cách đặt vấn đề khoa học; phương pháp giải quyết các bài toán trong tin học; áp dụng các thủ thuật sáng tạo trong các bài toán tin học; các phương pháp suy luận, tư duy giả thuyết khoa học; cách viết bài báo khoa học, và sau cùng là các vấn đề liên quan đến đạo đức của người làm khoa học.
Tên tiếng Anh: Digital Signal Processing
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học giới thiệu một số cách nhìn khác nhau về tín hiệu và hệ thống trên miền thời gian, miền Z, miền tần số và mối quan hệ giữa chúng. Đặc biệt, chú trọng việc hiện thực các hệ thống và xử lý tín hiệu bằng phương pháp số. Do vậy, môn học này còn trình bày các phương pháp biến đổi và xử lý tín hiệu như biến đổi Z, biến đổi Fourier, các mô hình giải thuật tính toán, các phương pháp thiết kế các bộ lọc số và một số ứng dụng.
Tên tiếng Anh: Fuzzy logic and application
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học có nội dung bao gồm 2 phần. Phần lý thuyết trình bày các công cụ của Lý thuyết mờ như lý thuyết tập mờ, logic mờ. Phần ứng dụng bao gồm các ứng dụng Logic mờ trong matlab, Dư báo chuỗi thời gian, Ontology mờ, Điều khiển mờ..
Tên tiếng Anh: Automata theory and its applications
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Nội dung bao gồm nhắc lại những kiến thức toán học cần thiết, những khái niệm cơ bản vềLý thuyết Automat bao gồm: Ngôn ngữ và biểu diễn ngôn ngữ, automat hữu hạn và biểu thức chính qui, văn phạm chính qui và các tính chất, văn phạ phi ngữ cảnh, automat đẩy xuống, Máy Turing. Cuối cùng là các ứng dụng trong trình biên dịch và thiết kế số.
Tên tiếng Anh: C# programming language
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung: Giới thiệu một số kiến thức chuyên sâu và kỹ thuật lập trình hướng đối tượng tổng quát trong C#. Phương pháp sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong C#. Một số kỹ thuật xây dựng ứng dụng trong .NET: Design Pattern và Plug In.
Tên tiếng Anh: Applied Natural Language Processing
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung: Môn học sẽ giới thiệu một số ứng dụng của xử lý ngôn ngữ tự nhiên trên máy tính được ứng dụng trong thực tế: xử lý dữ liệu, khai thác thông tin, tìm kiếm thông tin, phân tích tâm lý,..Ngoài ra, môn học này cũng giới thiệu một số công cụ dùng để xử lý ngôn ngữ tự nhiên trên máy tính.
Tên tiếng Anh: Information Retrieval
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học giới thiệu những kiến thức căn bản trong lĩnh vực truy xuất thông tin, bao gồm: các mô hình truy xuất thông tin, các phương pháp lập chỉ mục, mô hình không gian véc-tơ và phương pháp đánh giá mô hình truy xuất thông tin.Ngoài ra, sinh viên được hướng dẫn để thực hiện một đồán môn học. Mục đích: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở trong lĩnh vực truy xuất thông tn, từ đó sinh viên có khả năng triển khai, dưới sự hướng dẫn của giảng viên, một đồán môn học dựa trên những kiến thức đã được học.
Tên tiếng Anh: Introduction to Computer Vision
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này giới thiệu các nội dung căn bản trong ngành Thị giác máy tính, bao gồm các chủ đề: quá trình hình thành ảnh, các hệ màu, rút trích và khai thác thông tin trên ảnh, các loại đặc trưng thị giác và phương pháp biểu diễn đặc trưng thị giác, đặc trưng toàn cục và cục bộ, các kĩ thuật so khớp ảnh và các độ đo, các kĩ thuật phân đoạn ảnh, các phương pháp theo vết (tracking).
Tên tiếng Anh: Multimedia Computing
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này cung cấp kiến thức nền tảng về tính toán, xử lý dữ liệu đa phương tiện, các ứng dụng và công nghệ đa phương tiện. Các chủ đề chính bao gồm: media characteristics, multimedia representation, data formats, compression and communication standards, multimedia technology.
Tên tiếng Anh: Computer Graphic and Digital Image Processing
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức liên quan đến hiển thị hình ảnh trên máy tính như: quy trình hiển thị, các thuật toán vẽ những hình cơ bản, các phương pháp mô hình hóa đối tượng 3D, các phép biến đổi, kỹ thuật xén hình, kỹ thuật dựng hình, phối cảnh, kỹ thuật về chiếu sáng, kĩ thuật làm animation cơ bản, các phép biến đổi trên ảnh.
Tên tiếng Anh: Advanced Computer Vision
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Môn học tiên quyết: Nhập môn Thị giác máy tính
Tóm tắt nội dung:
Môn học này cung cấp khối kiến thức nâng cao trong chuyên ngành Thị giác máy tính, tập trung vào các vấn đề khai thác nội dung ảnh và video. Chủ đề được giới thiệu bao gồm: các phương pháp khai thác đặc trưng cấp cao, đặc trưng ngữ nghĩa, khai thác thông tin ngữ cảnh và mối liên hệ về không gian trong ảnh và video.
Tên tiếng Anh:Learning-based methods in Computer Vision
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này tập trung vào việc giới thiệu các giải pháp kĩ thuật nhằm ứng dụng các phương pháp máy học vào một số bài toán quan trọng trong ngành Thị giác máy tính, như: object detection (face detection, pedestrian detection), recognition (object categorization, fine-graned recognition), semantic analysis and indexing.
Tên tiếng Anh: Computer Graphics in Games
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này giới thiệu các kĩ thuật, phương pháp và cách thức sử dụng các phần mềm, công cụ trong lập trình đồ họa cho video game.Sinh viên được truyền đạt các kiến thức cập nhật và hiện đại nhất nhằm tiếp cận nhu cầu nhân lực về lập trình game, đặc biệt là đồ họa game.
Tên tiếng Anh:Computer Vision in Human-Computer Interaction
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Môn học trước: Nhập môn Thị giác máy tính
Tóm tắt nội dung:
Môn học này giới thiệu các hướng tiếp cận về tương tác người-máy dựa trên các phương pháp, kĩ thuật thị giác máy tính. Trong đó, tập trung vàocác phương pháp phân tích, nhận dạng cử chỉ, hành động, biểu cảm khuôn mặt của người điều khiển thông qua hình ảnh và video (bao gồm cả video 2D thông thường và video độ sâu).
Tên tiếng Anh:Multimedia Information Retrieval
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Môn tiên quyết: Nhập môn Thị giác máy tính
Tóm tắt nội dung:
Môn học này chú trọng truyền đạt các kiến thức nền tảng và các kĩ thuật nâng cao sử dụng trong các hệ thống tìm kiếm dựa trên văn bản, hình ảnh và video. Các vấn đề được giới thiệu bao gồm: các phương pháp rút trích và biểu diễn đặc trưng, các phương pháp ước lượng độ tương tự, các kĩ thuật đánh chỉ mục, kết hợp đa đặc trưng trong tìm kiếm, các kĩ thuật tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu lớn.
Tên tiếng Anh: Speech and Audio Signal Processing
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này giới thiệu kiến thức nền tảng về xử lý tín hiệu số, trong đó đặc biệt là tín hiệu âm thanh và tiếng nói. Các chủ đề bao gồm: acoustic modeling, linear prediction, homomorphic processing, Time-Frequency analysis, auditory, fundamental speech recognition and synthesis.
Tên tiếng Anh:Virtual Reality
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này giới thiệu các khái niệm và mô hình cơ bản của ứng dụng thực tại ảo, các giải pháp tích hợp thông ảo, các công cụ phát triển ứng dụng thực tại ảo.
Tên tiếng Anh: Multimedia Mobile Applications
Số tín chỉ: 2 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học tập trung vào các giải pháp công nghệ nhằm phát triển ứng dụng trên thiết bị di động, trong đó tập trung vào các ứng dụng multimedia, khai thác các dạng thông tin đa phương tiện trên thiết bị di động hiện đại (điện thoại thông minh) như: ảnh, video, thông tin định vị toàn cầu GPS, tín hiệu cảm biến (sensors).
Tên tiếng Anh:Information Visualization
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này giới thiệu kiến thức nền tảng và ứng dụng của trực quan hóa thông tin. Các chủ đề bao gồm: visual encoding, data and task abstraction, visual representation, dimensionality reduction, tabular data, trees and graphs presentation.
Tên tiếng Anh: Selected Topics in Computer Vision
Số tín chỉ: 2 LT + 1TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này có nội dung linh hoạt, chủ yếu tập trung vào các chủ đề, bài toán mới nhất trong lĩnh vực Thị giác máy tính.
Tên tiếng Anh: Multimedia Data Mining
Số tín chỉ: 2 LT + 1TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này giới thiệu các phương pháp thu thập, tiền xử lý các dạng thông tin đa phương tiện như: ảnh, video, văn bản, ảnh và thông tin địa lý, thông tin cảm biến. Bên cạnh đó, cung cấp kiến thức nền tảng về các kĩ thuật khai khoáng dữ liệu trên từng loại dữ liệu và dữ liệu đa phương tiện.
Tên tiếng Anh: Image Processing and Applications
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Môn học trước: Xử lý ảnh và video số
Tóm tắt nội dung:
Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng của xử lý ảnh cũng như kĩ thuật để xây dựng những hệ thống thông tin dựa trên ảnh.
Tên tiếng Anh: Pattern Recognition
Số tín chỉ: 3 LT + 1 TH
Tóm tắt nội dung:
Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức lý thuyết nền tảng về các phương pháp, kĩ thuật dùng trong nhận dạng (pattern recognition). Một số bài toán nhận dạng trong thị giác máy tính, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng tiếng nói được sử dụng để minh họa, truyền đạt ý tưởng. Các chủ đề lý thuyết chính bao gồm: Bayesian Decision Theory, Tree Classifier, Linear Discriminants, Parametric Techniques, Non-parametric Techniques, Unsupervised Methods (Component Analysis, EM, K-Means), Classifier Ensembles.