1. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
1.1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
Tên tiếng Anh: Principles of Marxist and Lennist
Số tín chỉ: 5
Tóm tắt nội dung: Ngoài 1 chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 3 phần, 9 chương: Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin; phần thứ hai có 3 chương trình bày ba nội dung trọng tâm thuộc học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; phần thứ ba có 3 chương, trong đó có 2 chương khái quát những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
Tên tiếng Anh: Revolution Lines of Vietnam Communist Party
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 8 chương: Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng; chương II: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945); chương III: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975); chương IV: Đường lối công nghiệp hoá; chương V: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị; chương VII: Đường lối xây dựng văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội; chương VIII: Đường lối đối ngoại.
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh Ideology
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: chương 1, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
Tên tiếng Anh: Analytics 1
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp các kiến thức nhập môn giải tích. Nội dung bao gồm :
- Số phức.
- Phép tính vi phân của hàm nhiều biến, công thức Taylor, đạo hàm theo hướng.
- Ứng dụng của hàm nhiều biến trong bài toán cực trị, trong hình học.
- Phép tính tích phân của hàm một biến.
- Chuỗi số, chuỗi hàm.
Tên tiếng Anh: Analytics 2
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Một số nội dung chính của môn học là:
- Phép tính tích phân của hàm nhiều biến: tích phân kép, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt.
- Phương trình vi phân cấp một, phương trình vi phân cấp hai, hệ phương trình vi phân.
Tên tiếng Anh: Linear Algebra
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Một số nội dung chính của môn học là:
- Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính. Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp Cramer, phương pháp Gauss.
- Không gian tuyến tính, sự phụ thuộc, độc lập tuyến tính.
- Chéo hóa ma trận và ý nghĩa của nó.
Tên tiếng Anh: Basic Electronics
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản kiến thức về hệ thống điện tử và ứng dụng của chúng trong các hệ thống thiết bị kỹ thuật công nghệ. Nguyên lý cấu trúc và các bài toán cơ bản về quá trình thu thập, xử lý thông tin và ra các quyết định điều khiển.
Tên tiếng Anh: Introduction to Digital Circuits
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến thức về sơ đồ cấu tạo mạch số ở mức cổng logic, giải thích nguyên tắc hoạt động, ứng dụng của các mạch cơ bản dùng để tạo nên các hệ thống điện tử kĩ thuật số, vận dụng các nguyên tắc để thiết kế mạch số đơn giản.
Tên tiếng Anh: Technical Physics
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: cung cấp cho sinh viên những kiến thức đại cương và các nguyên lý cơ bản về vật lý kỹ thuật,có khả năng vận dụng trong công nghệ chuyên ngành.
Tên tiếng Anh: Introduction to Programming
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về máy tính điện tử, biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử; cung cấp sơ lược các kiến thức về hệ điều hành. Đồng thời, giúp sinh viên nắm vững khái niệm giải thuật và các phương pháp thiết kế giải thuật, phương pháp tin học hóa một bài toán. Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng lập trình trên nền tảng ngôn ngữ C.
Tên tiếng Anh: Probability and Statistic
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về Lý thuyết Xác suất- Thống kê làm nền tảng cho việc xử lý các bài toán liên quan đến hiện tượng và quá trình ngẫu nhiên của một kỹ sư CNTT. Có các kỹ năng tư duy, phân tích và ra quyết định, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề, kỹ năng mô hình hóa các bài toán thực tế bằng công thức toán học, có thể tiếp thu được các kiến thức chuyên ngành có sử dụng toán học và biết tính toán, xử lý số liệu trong công tác chuyên môn.
Tên tiếng Anh: English
Số tín chỉ: 12
Tóm tắt nội dung: cung cấp cho sinh viên những kiến thức về anh văn để sinh viên tự tích lũy và phải đạt TOEFL - quốc tế: từ 400 điểm trở lên và TOEFL -trong nước: từ 450 điểm trở lên mới được tốt nghiệp.
Tên tiếng Anh: Physical Education
Số tín chỉ:
Tóm tắt nội dung: Đào tạo theo nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD&ĐT, ngày 12/09/1995 và Quyết định số1262/GD-ĐT ngày 12/04/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tiếng Anh: Military Education
Số tín chỉ:
Tóm tắt nội dung: Đào tạo theo nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT, ngày 09/05/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tên tiếng Anh: Professional skills
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp các kỹ năng hỗ trợ năng lực chuyên môn và nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT cần thiết cho sinh viên trường Đại học Công nghệ Thông tin. Trên cơ sở phương pháp luận tiếp cận hệ thống, nội dung môn học hướng sinh viên tới việc chủ động thực hiện quá trình học và tự học đại học và tốt nghiệp với phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đáp ứng yêu cầu làm việc của xã hội: Kỹ năng đọc, nghe và ghi chép; kỹ năng đối thoại; kỹ năng tự học; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng quan sát, nhận diện và giải quyết vấn đề; kỹ năng thuyết trình và điều khiển cuộc họp; kỹ năng tổ chức công việc; kỹ năng thực hành nghề nghiệp; kỹ năng soạn thảo văn bản, viết báo cáo.
2. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
2.1 Kiến trúc máy tính
Tên tiếng Anh: Computer Architecture
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: trình bày về kiến trúc máy tính, thiết kế của các máy tính, và là học phần cơ sở cho sinh viên công nghệ thông tin trong một học kỳ. Chương 1 trình bày về lịch sử phát triển, những định hướng phát triển hiện tại và tương lai. Chương 2 giới thiệu sơ lược về nguyên lý hoạt động cũng như các tính chất của các thành phần cơ bản trong máy tính. Chương 3 trình bày về biểu diễn dữ liệu trong máy tính. Chương 4 và 5 trình bày về mạch logic số. Chương 6 tổng hợp các kiến trúc bộ lệnh và chương 7 về tổ chức bộ vi xử lý.
Tên tiếng Anh: Discrete Structure
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
- Toán rời rạc: Cơ sở lôgic; Các phương pháp đếm; Quan hệ; Đại số Bool.
- Lý thuyết đồ thị: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị; Đồ thị và cây.Đồ thị và cây và một số khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị.
Tên tiếng Anh: Data Structures and Algorithms
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học giúp sinh viên hiểu tầm quan trọng của giải thuật và cách tổ chức dữ liệu, là hai thành tố quan trọng nhất cho một chương trình. Giúp sinh viên nắm bắt, áp dụng các giải thuật, các cấu trúc dữ liệu thường được áp dụng trong việc giải quyết bài toán trong tin học. Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên củng cố và phát triển kỹ năng lập trình vừa được học trong môn học trước.
Tên tiếng Anh: Operating Systems
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung:Giới thiệu các khái niệm đi theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp, môn học gồm có 9 chương ứng với cấu trúc máy tính từ đơn giản đến phức tạp. Sáu chương đầu giới thiệu các khái niệm cơ bản của một hệ điều hành. Ba chương sau là phần năng cao.
Tên tiếng Anh: Object Oriented Programming
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày về lập trình hướng đối tượng với ngôn ngữ C++. Chương trình môn học gồm 2 phần cơ bản được chia thành 9 chương. Phần 1 bao gồm 4 chương đầu tiên giới thiệu về lập trình C++ cơ bản như: Kiểu dữ liệu, luồng điều khiển, hàm, tham số, chồng hàm, mảng, con trỏ và mảng động. Phần 2 gồm 5 chương tiếp theo trình bài về lập trình hướng đối tượng như: cấu trúc, lớp, constructor, destructor, overload, friend, reference, kế thừa, đa hàm, hàm ảo.
Tên tiếng Anh: Fundamental Database
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cơ sở dữ liệu như: khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ; Các phép toán đại số quan hệ; Ngôn ngữ SQL; Ngôn ngữ tân từ, Các ràng buộc toàn vẹn trên một sở dữ liệu; Quản trị bên trong cơ sở dữ liệu, môi trường khách/chủ.
Tên tiếng Anh: Computer Networks
Số tín chỉ : 4
Tóm tắt nội dung: cung cấp những khái niệm tổng quan về mạng máy tính, bao gồm mô hình tham chiếu OSI, TCP/IP và các chuẩn mạng; những khái niệm, nguyên lý cơ bản về tín hiệu, truyền tín hiệu. Sinh viên được tìm hiểu sâu về mô hình TCP/IP như các giao thức trong các tầng đặc biệt là tầng mạng và tầng vận chuyển. Ngoài ra sinh viên cũng được làm quen với các dịch vụ mạng cơ bản, kỹ thuật mạng không dây và bảo mật mạng.
Tên tiếng Anh: Visual Programming
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp lập trình trên môi trường Windows: cơ chế quản lý chương trình, lập trình giao diện đồ họa (GUI), lập trình WPF, GDI+, quản lí tiến trình, đồng bộ hóa…, từ đó sinh viên có khả năng tự xây dựng 1 ứng dụng hoàn chỉnh ở mức độ vừa phải bằng ngôn ngữ C#. Môn học cũng cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản để có thể tự nghiên cứu các kỹ thuật lập trình sâu hơn trên môi trường Windows.
Tên tiếng Anh: Introduction to IT programs
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp các kiến thức giới thiệu về ngành CNTT nói chung và các chuyên ngành sâu nói riêng gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính & truyền thông và Hệ thống thông tin. Trong đó cung cấp cho sinh viên biết trong mỗi ngành sẽ học những gì và ra trường sẽ làm được gì, làm ở đâu.
Tên tiếng Anh: Introduction to Working of Engineer
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày về những kỹ năng mềm cần thiết đối với một người kỹ sư trong xã hội hiện nay, được chia thành 6 chương. Chương 1 trình bày về những khái niệm chung liên quan đến công tác kỹ sư. Các chương sau chú trọng đến từng kỹ năng riêng biệt. Chương 2 trình bày về kỹ năng ghi chép. Chương 3 trình bày về kỹ năng đối thoại. Chương 4 trình bày về kỹ năng thuyết trình và điều khiển cuộc họp. Chương 5 trình bày về kỹ năng thực hành nghề nghiệp bao gồm kỹ năng thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Chương cuối cùng trình bày về kỹ năng soạn thảo văn bản trong xí nghiệp.
Tên tiếng Anh: Research Methodology
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học trang bị cho người học hệ thống các phương pháp, các kỹ năng cụ thể để giúp người đọc nâng cao năng suất và hiệu quả quá trình suy nghĩ sáng tạo giải quyết vấn đề và ra quyết định như phương pháp tự nhiên giải quyết vấn đề và ra quyết định và sự cần thiết xây dựng phương pháp luận sáng tạo, Các phương pháp tích cực hóa tư duy sáng tạo.
Tên tiếng Anh: Object-oriented Software development methodology
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày về phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm theo hướng đối tượng. Nội dung môn học trình từ cơ bản tới chuyên sâu các thao tác trong quá trình phát triển phần mềm. Chương 1 trình bày sơ lược về quy trình phát triển phần mềm. Chương 2 trình bày về các khái niệm cơ bản về hướng đối tượng. Chương 3 và 4 trình bày về mô hình hóa các yêu cầu. Chương 5 trình bày về phân tích phần mềm hướng đối tượng. Chương 6 trình bày về thiết kế phần mềm hướng đối tượng. Chương 7 thảo luận một số vấn đề khác trong phát triển phần mềm hướng đối tượng.
Tên tiếng Anh: Modeling Method
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Trình bày các kiến trúc, nền tảng về các phương pháp mô hình hóa thông tin, tri thức, biểu diễn vấn đề và lời giải, mô hình hóa hệ thống. Sinh viên tiếp cận với các các phương pháp mô hình hóa và biểu diễn vấn đề như mô hình hóa và biểu diễn dữ liệu, mô hình hóa và biểu diễn quan hệ, mô hình hóa và biểu diễn tiến trình, mô hình hóa và biểu diễn tri thức như phương pháp SDLC, JSD, SSM, OOA...Sinh viên làm quen với các công cụ đùn biểu diễn mô hình như công cụ CASE (upper và lower), các ngôn ngữ mô phỏng mô hình hóa như ngôn ngữ UML, VRML..nhằm hiện thực hóa một hệ thống. Học phần là sự kết hợp giữa các bài giảng, thuyết trình, bài tập nhỏ, tự nghiên cứu tài liệu và báo cáo đồ án kết thúc môn học. Học phần được chia làm 2 phần: phần 1 dẫn nhập và giới thiệu những khái niệm về các mô hình đặc trung hiện nay, phần 2 là giới thiệu về phương pháp luận dùng cho mô hình hóa, và phần 3 giới thiệu cụ thể về các mô hình biểu diễn thông tin, dữ liệu, thời gian thực.
Tên tiếng Anh: Introduction to Game development
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung:Môn học giới thiệu cho Sinh viên những khái niệm, thông tin cơ bản trong ngành game và đi sâu vào kỹ thuật lập trình DirectX để xây dựng các game 2D đơn giản như Tetris, Battle City, Mario, Contras... Chương 1 giới thiệu tổng quan về ngành game. Chương 2 giới thiệu về kỹ thuật lập trình Windows dùng C++ và Windows SDK. Chương 3 giới thiệu kỹ thuật làm chuyển động và kỹ thuật lập trình DirectX cơ bản. Chương 4 cung cấp kỹ thuật làm việc với Sprite và xử lý thiết bị nhập. Chương 5 thảo luận về các kỹ thuật hỗ trợ khác như phép biến đổi, lập trình DirectSound, hiển thị chữ ... Chương 6 bàn luận về Game Engine và cách xây dựng một game engine đơn giản.
Tên tiếng Anh: Introduction to Software Engineering
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học này nhằm cung cấp cho các sinh viên các kiến thức cơ sở liên quan đến các đối tượng chính yếu trong lĩnh vực công nghệ phần mềm (qui trình công nghệ, phương pháp kỹ thuật thực hiện, phương pháp tổ chức quản lý, công cụ và môi trường triển khai phần mềm,…). Giúp sinh viên hiểu và biết tiến hành xây dựng phần mềm một cách có hệ thống, có phương pháp.Trong quá trình học , sinh viên sẽ được giới thiệu nhiều phương pháp khác nhau để có được góc nhìn tổng quan về các phương pháp. Và để minh họa cụ thể hơn, phương pháp OMT (Object Modeling Technique) được chọn để trình bày (với một sự lược giản để thích hợp với tính chất nhập môn của môn học).
Tên tiếng Anh: Introduction to software and embedded system
Số tín chỉ : 3
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống nhúng, phần mềm nhúng, công cụ và môi trường phát triển ứng dụng trên các hệ thống nhúng, mạch số. Mục tiêu của môn học là giúp sinh viên tiếp cận việc thiết kế phần mềm cho các ứng dụng nhúng với một bộ vi xử lý đơn lẻ dựa trên các bộ vi điều khiển chuẩn, nhỏ. Nâng cao kỹ năng thực thi các thiết kế ứng dụng nhúng sử dụng ngôn ngữ lập trình cấp cao.
Tên tiếng Anh: Formal Specification
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Trình bày các kiến trúc, nền tảng về đặc tả hình thức, là một trong các cách tiếp cận xây dựng môn học. Thông qua các ngôn ngữ đặc tả hình thức là ngôn ngữ VDM và ngôn ngữ Z, sinh viên có thể dễ dàng nắm bắt được quy trình và các phương pháp hệ thống riêng biệt từ đặc tả, thiết kế đến thực hiện chương trình. Học phần là sự kết hợp giữa các bài giảng, thuyết trình, bài tập nhỏ, tự nghiên cứu tài liệu và kiểm tra cuối kỳ. Học phần được chia làm 2 phần: phần 1 dẫn nhập và giới thiệu những khái niệm cơ sở của đặc tả hình thức được minh họa bằng ngôn ngữ VDM, phần 2 là giới thiệu về ngôn ngữ đặc tả Z.
Tên tiếng Anh: Systems Analysis and Design
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản, nền tảng tổng quan về các phương pháp tiếp cận phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin: phân tích yêu cầu, phân tích thành phần dữ liệu và xử lý, thiết kế thành phần dữ liệu, thiết kế giao diện hệ thống thông tin.
Tên tiếng Anh: Software Testing
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày về các kiến thức cơ bản về kiểm chức phần mềm và các kỹ thuật liên quan; và là học phần bắt buộc cho sinh viên công nghệ thông tin trong một học kỳ. Học phần được phân làm 4 phần: phần 1 là các khái niệm liên quan tới kiểm chứng phần mềm; phần 2 là các kĩ thuật kiểm chứng phần mềm; phần 3 là các chiến lược kiểm chứng phần mềm; phần 4 là các vấn đề nâng cao.
Tên tiếng Anh: Software Development, Deployment, Maintenance
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung:Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình bảo trì, thay đổi phần mềm đặc biệt là các dự án lớn, sao cho việc quản lý, thực thi quá trình bảo trì nâng cấp phần mềm được hiệu quả. Môn học cung cấp các khái niệm cơ bản về bảo trì, nâng cấp phần mềm. Các lý thuyết cơ bản cho các kỹ năng cần thiết để quản lý hiệu quả những thay đổi nhằm mục đích nâng cấp phần mềm theo những thay đổi của yêu cầu thực tế.
Tên tiếng Anh: The Open Source Project
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Đồ án môn học mã nguồn mở nhằm giúp sinh viên:
- Vận dụng lại các kiến thức đã được học trong nhà trường và tìm hiểu qua các tài liệu báo chí, sách, đài, tivi...như kiến thức về nhập môn công nghệ phần mềm, kiến thức về lập trình, kiến thức về tổ chức dữ liệu, kiến thức về ngôn ngữ và các phương pháp lập trình...nhằm ứng dụng cụ thể vào đồ án môn học mã nguồn mở.
- Nghiên cứu các thuật toán/các công nghệ/ngôn ngữ lập trình/các ứng dụng được sử dụng rộng rãi trong cộng đồng mã nguồn mở phục vụ cho đồ án môn học mã nguồn mở.
- Nghiên cứu các quy định, luật chơi được sử dụng khi xây dựng phần mềm mã nguồn mở và tham gia vào cộng đỗng mã nguồn mở.
Nghiên cứu, tìm hiểu, xây dựng và triển khai phần mềm mã nguồn mở được ứng dụng thực tế cho đồ án môn học mã nguồn mở.
Tên tiếng Anh: Specialized Project
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Đồ án môn học nhằm giúp sinh viên:
- Vận dụng lại các kiến thức đã được học trong nhà trường và tìm hiểu qua các tài liệu báo chí, sách, đài, tivi...như kiến thức về nhập môn công nghệ phần mềm, kiến thức về lập trình, kiến thức về tổ chức dữ liệu, kiến thức về ngôn ngữ và các phương pháp lập trình...nhằm ứng dụng cụ thể vào đồ án môn học chuyên ngành.
- Nghiên cứu các thuật toán, các công nghệ và ngôn ngữ lập trình mới (nếu cần thiết) phục vụ cho đồ án môn học chuyên ngành.
- Ứng dụng quy trình và các phương pháp luận xây dựng và triển khai phần mềm ứng dụng thực tế cho đồ án môn học chuyên ngành.
Tên tiếng Anh: Advanced Software Engineering
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung:Học phần này trình bày các kiến thức chuyên sâu về các phương pháp, qui trình phát triển phần mềm mới, tiên tiến như RUP, Agile, XP, Scrum. Trang bị các kiến thức chuyênsâu về đặc tả và cộng nghệ yêu cầu, cũng như các kiến thức liên quan đến quản lý và triển khai dựa án phần mềm. Môn học giúp sinh viên nắm vững và có khả năng áp dụng các qui trình tiên tiến trong công nghệ phần mềm, có khả năng thiết lập. quản lý, triển khai một dự án phần mềm một cách chuyên nghiệp.
Tên tiếng Anh: Human Computer Interaction
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức, nguyên lý thiết kế tương tác, các phương pháp làm nguyên mẫu, đánh giá chất lượng giao diện, các nguyên tắc thiết kế nhận thức. Chương 1 giới thiệu các kiến thức tổng quan. Chương 2 đi vào phân tích vai trò, cách thức tương tác. Chương 3 giới thiệu một số quy trình. Chương 4 nói về cách thiết kế tập trung vào vai trò người dùng. Chương 5 là các mẫu thiết kế.
Tên tiếng Anh: Online Game development and operation
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về quy trình phát triển và vận hành một game online. Giới thiêu tổng quan về tình hình ngành công nghiệp game online, lịch sử hình thành, phát triển, các đặc trưng, những bài học lịch sử quan trọng,và những chi tiết về quy trình phát triển và vận hành game online, so sánh giữa mô hình phát triển phần mềm truyền thống và các điều chỉnh phù hợp cho mô hình phát triển game online.
Tên tiếng Anh: Advanced Game Programming
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học giới thiệu cho Sinh viên những kỹ thuật cần thiết để xây dựng được các dạng game có độ họa 3 chiều và game chơi mạng.. Chương 1 cung cấp lý thuyết nền tảng về đồ họa 3 chiều như hệ tọa độ, phép biến đổi, các phép toán vector cơ bản. Chương 2 cung cấp các kỹ thuật lập trình Direct3D cơ bản như khởi động Direct3D, thiết lập dây chuyền dựng hình, thể hiện đa giác, thể hiện bề mặt... Chương 3 giới thiệu các kỹ thuật nâng cao như phân hoạch không gian, khử mặt khuất, giả lập ánh sáng, giả lập bóng, thể hiện địa hình. Chương 4 giới thiệu đại cương về lập trình socket.
3. NHÓM MÔN HỌC TỰ CHỌN
3.1 Ngôn ngữ lập trình Java
Tên tiếng Anh: Java Programming Language
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản ngôn ngữ Java, lập trình giao diện với AWT - Abstract Window Toolkit, lập trình đa luồng - Multithreading, lập trình cở sở dữ liệu. Môn học cũng cấp các kiến thức giúp sinh viên làm quen với các công cụ sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Java.
Tên tiếng Anh: Open Source Development
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học giới thiệu tổng quan về sự phát triển của phần mềm mã nguồn mở, các khái niệm liên quan về bản quyền trong các phần mềm mã nguồn mở. Môn học cũng giới thiệu các phương pháp xây dựng phần mềm mã nguồn mở, ứng dụng SVN để xây dựng phần mềm mã nguồn mở.
Tên tiếng Anh: Advanced Database
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung:Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức bổ sung về cơ sở dữ liệu bao gồm quy trình xây dựng một cơ sở dữ liệu thực tiễn, việc lưu giữ cơ sở dữ liệu trên bộ nhớ ngoài, việc thực hiện và tối ưu các truy vấn, kiểm tra cạnh tranh..
Tên tiếng Anh: Fuzzy Logic
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp cho sinh viên những khái niệm về tập mờ, logic mờ, đạo hàm và phương trình vi phân mờ. Bài toán tối ưu hóa mờ. Hệ chuyên gia mờ và hệ trợ giúp quyết định mờ, phương pháp điều khiển mờ.
Tên tiếng Anh: Programming Paradigms
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Học phần này trình bày các kiến trúc, nền tảng về các phương pháp, kỹ thuật lập trình thường dùng khi thiết kế và xây dựng một chương trình máy tính. Sinh viên được tiếp cận với các các phương pháp, kỹ thuật lập trình như: kỹ thuật lập trình đệ qui, kỹ thuật tối ưu mã chương trình, phương pháp lập trình cấu trúc, lập trình hướng đối tượng, lập trình đa nhiệm, song song. Sinh viên được làm quen với các ngôn ngữ lập trình trong các ví dụ minh họa như: ngôn ngữ C++, Java, các thư viện hỗ trợ trong lập trình song song. Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về cách đặt tên biến, hàm, lớp... trong lập trình cũng như kỹ thuật thiết kế kiến trúc và giao diện chương trình. Học phần là sự kết hợp giữa các bài giảng, thuyết trình, tự nghiên cứu tài liệu và báo cáo đồ án kết thúc môn học. Học phần được chia làm 3 phần: phần 1 giới thiệu các kỹ thuật và các nguyên lý cơ bản của lập trình, phần 2 là giới thiệu cụ thể về các phương pháp và kỹ thuật lập trình như: lập trình đệ qui, lập trình cấu trúc, lập trình hướng đối tượng và lập trình song song, phần 3 giới thiệu kỹ thuật thiết kế kiến trúc và giao diện chương trình.
Tên tiếng Anh: Distributed Computing
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày về mô hình và các kỹ thuật xử lý phân bố. Chương 1 trình bày về các khái niệm, mô hình triển khai hệ thống xử lý phân bố. Chương 2 giới thiệu kỹ thuật cài đặt hệ thống xử lý phân bố thuần JAVA sử dụng RMI. Chương 3 trình bày về kỹ thuật cài đặt hệ thống xử lý phân bố kết hợp giữa C++ và Java trên nền tảng CORBA. Chương 4 giới thiệu công nghệ EJB của Java để cài đặt các ứng dụng phân tán quy mô lớn.
Tên tiếng Anh: Information Technology Project Management
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày kiến trúc về quản lý dự án nói chung và dự án công nghệ thông tin nói riêng và là học phần chuyên ngành cho sinh viên công nghệ thông tin trong một học kỳ giúp sinh viên trang bị kỹ năng triển khai hoạch định và tổ chức công việc của người quản trị dự án so với yêu cầu quản trị kỹ thuật. Chương 1 trình bày về tổng quan về quản lý dự án khung làm việc của quản trị dự án, những định hướng phát triển hiện tại và tương lai. Chương 2 giới thiệu kiến thức cơ bản về quản trị phạm vi dự án, sơ lược các phương pháp chọn lựa dự án và mô tả tài liệu dự án trong giai đoạn khởi đầu. Chương 3 trình bày về quản trị thời gian, các kỹ thuật triển khai lập kế hoạch ước lượng thực hiện dự án. Chương 4 trình bày về chi phí dự án, kỹ thuật ước lượng và phân bổ ngân sách. Chương 5 và các chương còn lại trình bày kiến thức và bước hỗ trợ nâng cao kiến thức tổ chức nhân sự, chất lượng, rủi ro, mua sắm, tích hợp dự án.
Tên tiếng Anh: Web Development and Application
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp cho sinh viên cả lý thuyết lẫn kiến thức cơ bản về công nghệ Web. Môn học giới thiệu một trong những mô hình ứng dụng lập trình trên web giúp sinh viên xây dựng các ứng dụng trên Web.
Tên tiếng Anh: E-learning
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày giới thiệu chung về E-Learning, mô hình và công cụ cho E-Learning. Từ đó, hướng dẫn cách xây dựng và triển khai hệ thống E-Learning. Bên cạnh đó, nội dung liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ cũng được đề cập.
Tên tiếng Anh: Parallel Processing
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Khóa học trang bị cho học viên kiến thức để thiết kế các thuật toán song song hiệu quả như Thiết kế các thuật toán song song, Phân tích hiệu năng của chương trình song song, Lập trình đa tuyến với POSIX, Lập trình với OpenMP và ứng dựng các kỹ thuật lập trình song song để giải quyết các bài toán khoa học
Tên tiếng Anh: Embedded Programming Techniques
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày các khái niệm cơ bản về vi điều khiển trên các hệ thống nhúng, quy trình thiết kế, phát triển và thực hiện. Giới thiệu các loại hệ thống nhúng, kiến trúc vi điều khiển, lập trình, I / O interfacing, lập kế hoạch công việc, quản lý ngắt và các chủ đề liên quan.
Tên tiếng Anh: Portal Technology
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày về công nghệ Portal, tìm hiểu và phát triển một hệ thống Portal mã nguồn mở (GateIn); và là học phần tự chọn cho sinh viên công nghệ thông tin trong một học kỳ, thích hợp cho sinh viên có hướng phát triển về xây dựng ứng dụng Web. Học phần được phân làm 2 phần chính: phần 1 là các khái niệm liên quan tới Portal, so sánh các hệ thống Portal hiện có trên thế giới; phần 2 tập trung tìm hiểu sâu về hệ thống GateIn và xây dựng ứng dụng trên hệ thống này
Tên tiếng Anh: Mobile Programming
Số tín chỉ : 4
Tóm tắt nội dung : Học phần này trình bày các kiến trúc, nền tảng của thiết bị di động, các kỹ năng và các hướng tiếp cận chuyên sâu trong xây dựng các ứng dụng trên thiết bị di động và là học phần tự chọn cho sinh viên công nghệ thông tin trong một học kỳ. Học phần là việc kết hợp giữa các bài giảng, thuyết trình, bài tập nhỏ tại lớp và thực hiện đồ án môn học vào cuối kỳ. Học phần được phân làm 3 phần chính sau: phần 1 là các chuyên đề lập trình trên nền tảng .Net và Window Phone, phần 2 là các chuyên đề lập trình trên nền tảng Android, và phần 3 là các chủ đề tìm hiểu.
Tên tiếng Anh: M-commerce
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Qua môn học này sinh viên có thể làm quen với một vài hoạt động sơ khai của m-commerce. Sinh viên sẽ học các kỹ năng cần thiết, với các kinh nghiệm thực hành cần thiết để sinh viên hiện thực hoặc chỉ đạo triển khai trên các thiết bị di động không dây dẫn (vô tuyến). Sinh viên sẽ nghiên cứu các công nghệ di động và ứng dụng vào trong thương mại di động (M- Commerce), đưa ra những lợi ích, ưu điểm, nhược điểm và ứng dụng của thương mại di động. Đồng thời chỉ ra được điểm khác biệt giữa thương mại di động với thương mại điện tử (E-Commerce)..
Tên tiếng Anh: Initiation to Business Administration
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: bao gồm các nội dung về kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, các bộ môn quản trị doanh nghiệp cơ bản, HTTT quản lý.
Tên tiếng Anh: .NET Technology
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Học phần này trình bày các kiến trúc, nền tảng về công nghệ .Net, các kỹ năng và phương pháp lập trình hướng đối tượng trong .Net. Ứng dụng tích hợp việc sử dụng công nghệ (C#) và hệ quản trị CSDL trong việc xây dựng một hệ thống quản lý. Ngoài ra học phần còn cung cấp cho sinh viên các hướng tiếp cận chuyên sâu trong xây dựng các ứng dụng bằng công nghệ .Net.
Tên tiếng Anh: J2EE
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học giới thiệu cáckiến thức cơ bản thành phần của J2EE, lập trình web với servlet và JSP, Kiến trúc MVC với Struts, Spring. Sinh viên có thể dùng các kiến thức đã học để có thể phân tích, thiết kế một hệ thống J2EE hoàn chỉnh.
Tên tiếng Anh: E-commerce
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Học phần này trình bày các thức tổng quan về thương mại điện tử, các xu thế phát triển thương mại điện tử hiện tại và trong tương lai, các lĩnh vực ngành nghề phù hợp đặc biệt đối với việc áp dụng thương mại điện tử và giá trị của thương mại điện tử mang lại cho sự phát triển kinh tế, xã hội. Tiếp theo, học phần này sẽ cung cấp các kiến thức về các mô hình thương mại điện tử phù hợp theo từng đối tượng tương tác, các phương thức thanh toán phổ biến được sử dụng trong thương mại điện tử hiện tại và các dịch vụ hỗ trợ thanh toán hiện có trên thị trường và đặc biệt là vấn đề bảo mật trong các giao dịch thương mại điện tử. Tiếp theo, phần trọng tâm của môn học là giới thiệu các công nghệ, kỹ thuật và quy trình phát triển một website thương mại điện tử và các kiến thức, kỹ năng liên quan đến vận hành website thương mại điện tử.
Tên tiếng Anh: Intelligent Algorithms
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học trình bày cho sinh viến các kiến thức về thuật toán, và đưa ra các kiến thức về một số thuật toán thông minh hiện nay để giải một số bài toán cơ bản.
Tên tiếng Anh: 3D Programming with Direct3D
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học trình bày các kiến thức nền tảng về lập trình ứng dụng đồ họa 3 chiều và hướng dẫn sử dụng bộ thư viện đồ họa tiêu chuẩn của Microsoft là DirectX để xây dựng ứng dụng. Chương trình tổng quan bao gồm 4 chương trong đó: chương 1 trình bày về cơ sở toán học ứng dụng trong đồ họa 3 chiều và quy trình dựng hình 3 chiều, chương 2 và 3 sẽ trình bày về Direct3D bao gồm các vấn đề đi từ cơ bản đến nâng cao, chương 4 sẽ hướng dẫn sinh viên ứng dụng các kiến thức đã học vào xây dựng trò chơi Tetris 3D. Kết thúc khóa học, sinh viên sẽ có khả năng tự thiết kế và lập trình ứng dụng đồ họa 3 chiều đơn giản trên môi trường Windows.
Tên tiếng Anh: Introduction to Game Design
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học giới thiệu cho Sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản nhất trong lĩnh vực thiết kế game. Chương 1 cung cấp lý thuyết nền tảng về tâm lý con người, bản chất của game là gì, tại sao game hấp dẫn, diễn biến tâm lý người chơi khi chơi game. Chương 2 cung cấp các gợi mở về kỹ thuật thiết kế game, các bài học lịch sử trong thiết kế game, các tiêu chí thiết kế. Chương 3 tập trung vào thiết kế giao diện game như cách xây dựng menu, bố trí các thành phần giao diện, biểu tượng, thiết kế HUD. Chương 4 bàn về thiết kế cảnh chơi như cách đặt thử thách, xây dựng bối cảnh, tạo hồn cho cảnh chơi...
Tên tiếng Anh: Artificial Intelligence on Game Programming
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Việc tạo ra trí tuệ nhân tạo thiết thực là một trong những thử thách lớn nhất trong lập trình game, việc thành công của những game thương mại ngày nay phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của AI. Môn học này trình bày về những kỹ thuật xây dựng những sinh vật nhân tạo có khả năng chuyển vùng đặc biệt, tạo các quyết định chiến thuật dựa trên hành vi đã học được theo các hướng tiếp cận chuyên sâu bắt đầu bằng những thuật toán thường được sử dụng bao gồm thuật toán tìm đường A*, suy luận dựa trên luật hay cây quyết định, hệ thống đối thoại, biểu diễn tri thức. Bên cạnh đó môn học còn giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Python, quy trình phát triển toàn diện từ bắt đầu đến kết thúc để hiện thực AI trong game.
Tên tiếng Anh: Mobile Game Programming
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cần thiết để có thể xây dựng game trên các thiết bị cầm tay như điện thoại di động, PocketPC, … Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm vững những đặc điểm của các thiết bị di động cũng như các giới hạn của loại thiết bị này trong việc thực thi các chương trình Game; sinh viên cũng nắm vững nguyên lý của các bộ công cụ phát triển và phương pháp chuyển đổi một Game từ máy tính sang thiết bị di động.
Tên tiếng Anh: 3D Game Engine Design
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Học phần này trình bày kiến trúc của 3D Game Engine, các thuật toán cho đồ họa 3D. Từ đó sinh viên có thể tự thiết kế và xây dựng một 3D Engine phục vụ cho các game 3D tương đối phức tạp. Học phần là sự kết hợp giữa các bài giảng, thuyết trình, bài tập nhỏ, tự nghiên cứu tài liệu và báo cáo đồ án kết thúc môn học. Học phần được chia làm 3 phần: phần 1 giới thiệu về kiến trúc của 3D Game Engine, phần 2 là giới thiệu về các thuật toán cho đồ họa 3D, phần 3 làcách thức thiết kế và xây dựng một 3D Game Engine.
4. NHÓM MÔN HỌC CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên tiếng Anh: Seminars about Modern Subjects of Software Engineering
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học trình bày các vấn đề hiện đề hiện đại của ngành công nghệ phần mềm hiện nay.
Tên tiếng Anh: Design Pattern
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học trình bày các mẫu thiết kế hiện đang được sử dụng trong phát triển hệ thống phần mềm, đưa ra các kiến trúc để có thể sử dụng linh hoạt các mẫu thiệt kế vào việc phát triển phân mềm với các giải pháp khác nhau.
Tên tiếng Anh: Cloud Computing
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày các kiến thức về điện toán đám mây, kiến trúc dịch vụ của hệ thống. Từ đó sinh viên có thể vận dụng phát triển các ứng dụng trên công nghệ này qua các công cụ lập trình.
Tên tiếng Anh: Design Virtual Worlds
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày cho sinh viên các kiến thức và nguyên lý để từ đó thiết kế thế giới ảo trong công nghệ thông tin.
Tên tiếng Anh: E-Government
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Học phần này trình bày về các khái niệm và kiến trúc của Chính phủ điện tử, vai trò và lợi ích của Chính phủ trong việc phát triển kinh tế xã hội. Môn học cung cấp kiến thức về quá trình xây dựng Chính phủ điện tử ở Việt Nam và một số nước trên thế giới cũng như vai trò cốt yếu của công nghệ thông tin nói chung và công nghệ phần mềm nói riêng trong việc xây dựng Chính phủ điện tử.
Tên tiếng Anh: Mobile Pervasive Computing
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học nhằm cung cấp một nền tảng các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực tính toán di động. Giới thiệu các công nghệ, ứng dụng mới và quy trình xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động.
5. THỰC TẬP VÀ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
5.1 Thực tâp cuối khóa
Tên tiếng Anh: Internship
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Trong chương trình thực tập cuối khóa sinh viên phải đến thực tập tại các công ty phần mềm, các công ty về CNTT, cơ quan quản lý nhà nước về CNTT, trường học…để làm quen với môi trường thực tế của nghề nghiệp; nắm bắt các công việc; học hỏi kinh nghiệm trong quá trình tác nghiệp tại các đơn vị thực tập, xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến lĩnh vực chuyên môn mà sinh viên đã lựa chọn.
Tên tiếng Anh: Thesis or Graduation Examination
Số tín chỉ: 10
Tóm tắt nội dung: Để tốt nghiệp, sinh viên cần phải hoặc hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp hoặc thi 3 môn chuyên đề tốt nghiệp. Với khóa luận tốt nghiệp, sinh viên phải làm một khóa luận phần mềm trong các chuyên ngành là kỹ thuật phần mềm, lập trình nhúng hoặc lập trình game dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn và phải bảo vệ thành công khóa luận của mình trước hội đồng. Với 3 môn chuyên đề, sinh viên phải học và phải thi 3 môn chuyên đề do khoa đưa ra.