1. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
Tên tiếng Anh: The principles of Marx - Lenninsim
Số tín chỉ: 5
Tóm tắt nội dung: Sinh viên sau khi hoàn thành môn học có thể xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận được nội dung môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng; Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên, từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo
Tên tiếng Anh: Vietnam Communist Party's Revolution Directions
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác; Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng; Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội theo đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo.
Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh Theory
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: môn học cung cấp những hiểu biết có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tạo lập những hiểu biết về nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và của cách mạng nước ta, góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới.
Tên tiếng Anh: Analytics 1
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phép tính vi phân, tích phân của hàm một biến, vi phân của hàm nhiều biến, công thức Taylor, đạo hàm theo hướng. Ứng dụng của hàm nhiều biến trong bài toán cực trị, trong hình học. Chuỗi số, chuỗi hàm và cách vận dụng để giải quyết các bài toán kỹ thuật và công nghệ.
Tên tiếng Anh: Analytics 2
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: cung cấp những kiến thức cơ bản phép tính tích phân của hàm nhiều biến: tích phân kép, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt, phương trình vi phân cấp một, phương trình vi phân cấp hai, hệ phương trình vi phân làm nền tảng cho việc tiếp thu các kiến thức chyên môn sau này.
Tên tiếng Anh: Linear Algebra
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: cung cấp những kiến thức về Ma trận, hạng, định thức, hệ phương trình tuyến tính. Cách giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp Cramer, phương pháp Gauss, phương pháp Gauss-Jordan; Không gian vector, sự phụ thuộc, độc lập tuyến tính, tập sinh, cơ sở và số chiều của không gian vector; Ma trận chéo hóa và ý nghĩa của việc chéo hóa ma trận; Ánh xạ tuyến tính, toán tử tuyến tính, dạng toàn phương và phép đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc. Sinh viên sau khi hoàn thành môn học có thể nắm được kiến thức cơ bản để có thể học tốt các chuyên ngành kỹ thuật có sử dụng các kiến thức này; Có các kỹ năng tư duy, phân tích, phát hiện và giải quyết vấn đề, kỹ năng mô hình hóa các bài toán kỹ thuật bằng toán học.
Tên tiếng Anh: Discrete structures
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ sở về Toán rời rạc (Cơ sở lôgic; Các phương pháp đếm; Quan hệ; Đại số Bool) và Lý thuyết đồ thị (Các khái niệm cơ bản của lý thuyết đồ thị; Đồ thị và cây). Sinh viên sau khi hoàn thành môn học có thể trình bày được kiến thức cơ bản về Toán rời rạc và lý thuyết đồ thị cùng các ứng dụng của chúng; có kỹ năng suy luận logic trong việc học tập và giải quyết các bài toán cơ bản trong khoa học và kỹ thuật máy tính; có khả năng phát biểu, trình bày, mô tả một câu hỏi hoặc vấn đề thực tiễn bằng cách áp dụng ngôn ngữ hoặc các mô hình toán học rời rạc; có khả năng nhận thức và áp dụng được suy luận logic trong việc xây dựng các ứng dụng thực tiễn.
Tên tiếng Anh: Probability & Statistics
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày các khái niệm và phương pháp về lý thuyết xác suất (Không gian xác suất; Biến ngẫu nhiên; Hàm đăc trưng; Dãy các biến ngẫu nhiên; Các quy luật phân phối xác suất; Các định lý giới hạn phân phối xác suất) và Thống kê (Mẫu ngẫu nhiên; Ước lượng điểm và ước lượng khoảng; Kiểm định các giả thiết thống kê; Phân tích tương quan và hồi quy; Một số vấn đề về quá trình ngẫu nhiên). Giới thiệu về cách thức nhận diện, phân tích và xử lý một vấn đề thực tế; xử lý các số liệu thống kê; để từ đó đưa ra các suy luận phù hợp (nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định).
Tên tiếng Anh: Introduction to electrical engineering
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về nguyên lý mạch điện tử chứa linh kiện điện tử phi tuyến; Các mạch chức năng trong kỹ thuật viễn thông; phân tích các khóa chuyển mạch điện tử và nguyên lý mạch chuyển đổi số - tương tự; Mạch tạo giá trị trung bình, giá trị hiệu dụng mạch điện tử công suất và nguồn cung cấp.
Tên tiếng Anh: Introduction to Digital Circuits
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: cung cấp cho sinh viên các lý thuyết cơ sở về đại số logic; Hệ thống số đếm và mã hóa; Thiết kế và phân tích các mạch số cơ bản, mạch tổ hợp, mạch tuần tự, các bộ đếm làm cơ sở cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Tên tiếng Anh: Introduction to programming
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về thuật toán, lưu đồ, mã giả, chương trình, trình dịch, môi trường thực thi; các kiểu dữ liệu cơ sở, các phép toán và những cấu trúc điều khiển cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.
Tên tiếng Anh: Introduction to IT programs
Số tín chỉ: 2
Tóm tắt nội dung: Môn học cung cấp các kiến thức giới thiệu về ngành CNTT nói chung và các chuyên ngành sâu nói riêng gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính & truyền thông và Hệ thống thông tin. Trong đó cung cấp cho sinh viên biết trong mỗi ngành sẽ học những gì và ra trường sẽ làm được gì, làm ở đâu.
Tên tiếng Anh: Professional skills
Số tín chỉ: 2
Môn học cung cấp các kỹ năng hỗ trợ năng lực chuyên môn và nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT cần thiết cho sinh viên trường Đại học Công nghệ Thông tin. Trên cơ sở phương pháp luận tiếp cận hệ thống, nội dung môn học hướng sinh viên tới việc chủ động thực hiện quá trình học và tự học đại học và tốt nghiệp với phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đáp ứng yêu cầu làm việc của xã hội: Kỹ năng đọc, nghe và ghi chép, kỹ năng đối thoại, kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quan sát, nhận diện và giải quyết vấn đề, kỹ năng thuyết trình và điều khiển cuộc họp, kỹ năng tổ chức công việc, kỹ năng soạn thảo văn bản, viết báo cáo.
2. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
2.1. Lập trình hướng đối tượng
Tên tiếng Anh: Object Oriented Programming
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: cung cấp cho sinh viên các khái niệm và phương pháp lập trình hướng đối tượng, trình bày các nguyên lý của thiết kế hướng đối tượng, tính kế thừa, đa hình và lập trình interface… và cách thức trao đổi và truyền thông giữa các đối tượng. Có khả năng sử dụng ngôn ngữ lập trình C++, C#,.. để giải quyết một số vấn đề căn bản trong thực tiễn.
Tên tiếng Anh: Data structures and Algorithms
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: cung cấp kiến thức về cách tổ chức lưu trữ và các giải thuật như các cấu trúc dữ liệu và thông tin, xử lý danh sách, xử lý cây, tìm kiếm, sắp xếp.
Tên tiếng Anh: Fundamentals of Database Systems
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: cung cấp các kiến thức về cơ sở dữ liệu như: khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ; Các phép toán đại số quan hệ; Ngôn ngữ SQL; Ngôn ngữ tân từ, Các ràng buộc toàn vẹn trên một sở dữ liệu; các khái niệm khóa, siêu khóa, phụ thuộc hàm, dạng chuẩn,... Quản trị bên trong cơ sở dữ liệu, môi trường khách/chủ.
Tên tiếng Anh: Computer networks
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn Mạng máy tính cung cấp những khái niệm tổng quan về mạng máy tính, bao gồm mô hình tham chiếu OSI, TCP/IP và các chuẩn mạng; những khái niệm, nguyên lý cơ bản về tín hiệu, truyền tín hiệu. Sinh viên được tìm hiểu sâu về mô hình TCP/IP như các giao thức trong các tầng đặc biệt là tầng mạng và tầng vận chuyển. Ngoài ra sinh viên cũng được làm quen với các dịch vụ mạng cơ bản, kỹ thuật mạng không dây và bảo mật mạng.
2.5. K iến trúc máy tính
Tên tiếng Anh: Computer Architecture
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày những kiến thức cơ bản về kiến trúc máy tính bao gồm: Các khái niệm chính trong kiến trúc máy tính: thành phần cấu tạo, quy tắc hoạt động, kiến trúc tập lệnh và cách đánh giá hiệu suất của một máy tính; Các vấn đề liên quan tới CPU: thành phần cấu tạo, nguyên lý hoạt động, thiết kế datapath cơ bản và pipeline; Mô tả cụ thể quy tắc hoạt động của hệ thống bộ nhớ (cache, bộ nhớ chính, bộ nhớ ảo) và hệ thống xuất nhập.
Tên tiếng Anh: Operating Systems
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: trình bày các khái niệm và phương pháp để xây dựng một hệ điều hành, nguyên lý hoạt động của các thành phần trong hệ điều hành, các chương trình, tiến trình, quản lý tiến trình, bộ nhớ và quản lý bộ nhớ, giải quyết tranh chấp tài nguyên, hệ thống quản lý file và các giao tiếp ngoại vi và các tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong một Hệ điều hành
Tên tiếng Anh:
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Trình bày đặc điểm cơ bản của chu trình sống phần mềm. Các công cụ, phương pháp kỹ thuật, và quản lí kiểm soát cho việc phát triển và duy trì các hệ thống phần mềm lớn. Các mô hình và công cụ đo đạc. Nhân tố con người và kiểm định hệ thống.
Tên tiếng Anh: Intro. to Geographic Information Systems
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: cung cấp những khái niệm, mô hình của một hệ thống thông tin địa lý, tiến trình hình thành và phát triển khoa học thông tin địa lý, phương pháp luận biểu diễn đối tượng không gian như là một thành phần của dữ liệu GIS liên kết với thành phần khác trong hệ cơ sở dữ liệu GIS là dữ liệu thuộc tính. Môn học cũng xác định các hướng hoạt động của GIS là nghiên cứu phát triển hệ thống thông tin địa lý GIS và phát triển những ứng dụng sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong các lĩnh vực quản lý tài nguyên, môi trường, sử dụng đất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kinh tế – xã hội
Tên tiếng Anh: Information System Analysis and Design
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Phân tích và thiết kế hệ thống chuyên nghiệp. Vai trò của người thiết kế. Những phương pháp phát triển hệ thống. Phân tích các yêu cầu. Sử dụng các công cụ phần mềm do máy tính hỗ trợ (Computer-Aided Software Engineering tools - CASE). Mô hình dữ liệu, mô hình xử lý và các đối tượng. Những chủ đề khác bao gồm: thiết kế mức vật lý, thiết kế giao diện và quản trị dự án.
Tên tiếng Anh: Object-oriented analysis and design with UML
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho các sinh viên kiến thức chuyên sâu liên quan đến các đối tượng chính yếu trong lĩnh vực công nghệ phần mềm hướng đối tượng (qui trình công nghệ, phương pháp kỹ thuật thực hiện, công cụ và môi trường triển khai phần mềm, …). Ngôn ngữ dùng để minh họa là ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất UML
Tên tiếng Anh: Database Manegment Systems
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung : Môn học trình bày các khái niệm cơ bản về các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL): các thành phần của một HQTCSDL và chức năng của chúng, các cơ chế quản lý truy xuất đồng thời, an toàn và khôi phục dữ liệu sau sự cố, tối ưu hoá câu truy vấn cũng như các cấu trúc tổ chức lưu trữ và các phương thức truy xuất tương ứng. Trình bày giải pháp cài đặt cụ thể trên một số HQTCSDL thương mại như: SQL-Server, Oracle, DB2, MySQL.
Tên tiếng Anh: Information Technology Project Management
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: trình bày các khía cạnh quan trọng để triển khai thành công một đề án công nghệ thông tin bao gồm hành vi, chiến lược, kỹ thuật, định lượng, truyền thông. Cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến việc quản lý và thực hiện dự án Công nghệ thông tin đồng thời đề cập tới những yêu cầu kỹ năng của người quản lý dự án so với yêu cầu quản lý kỹ thuật.
Tên tiếng Anh: Oracle Database Manegment System
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản trị một hệ thống cơ sở dữ liệu bao gồm việc quản trị người dùng, cơ chế phân quyền, quản trị cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình thủ tục (PL/SQL), cơ chế hoạt động của Oracle DBMS, kiến trúc Oracle, các kiến thức về sao lưu, phục hồi dữ liệu. Khối kiến thức của môn học này đóng vai trò quan trọng giúp cho sinh viên sau khi ra trường có thể làm việc với vai trò của người quản trị hệ thống DBMS, người thiết kế, lập trình các ứng dụng cơ sở dữ liệu trong các công ty, xí nghiệp có sử dụng Oracle database server.
Tên tiếng Anh: Programming with Java
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Giới thiệu những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ Java, sử dụng các công nghệ Java trong việc lập trình ứng dụng, trong đó chủ yếu tập trung vào công nghệ Java phía server. Nội dung chính của môn học bao gồm các khái niệm cơ bản trong lập trình Java, Giới thiệu về nguyên lý lập trình (cách trao đổi thông tin) giữa Client và Server trong java, ngôn ngữ lập trình web động java với trình quản trị CSDL SQL Server hoặc MySQL, kỹ thuật lập trình Ajax trong Java; một số Framework hỗ trợ viết web bằng Java. Cách thức thiết kế, lập trình và triển khai các ứng dụng cơ sở dữ liệu dùng web động và mô hình lập trình MVC.
Tên tiếng Anh: Data Mining
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Cung cấp các kiến thức về việc khai thác tri thức tiềm ẩn trong các CSDL. Học viên được học các kiến thức về quy trình khai thác tri thức, bài toán tập phổ biến và luật kết hợp, bài toán chuỗi tuần tự, bài toán phân lớp, bài toán gom cụm và các ứng dụng của khai thác dữ liệu vào thực tiễn.
Tên tiếng Anh: Data warehouse and OLAP
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học trình bày các khái niệm nền tảng về Kho dữ liệu, những đặc tính và kiến trúc cũng như cách tổ chức kho dữ liệu, các ứng dụng thực tế của kho dữ liệu và công cụ phân tích trực tuyến OLAP. Trong đó, bao gồm các vấn đề liên quan đến việc hoạch định, thiết kế, xây dựng, khai thác và bảo trì kho dữ liệu; CSDL đa chiều và các mô hình dữ liệu đa chiều (luận lý và logic), ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu đa chiều (MDX).
Tên tiếng Anh: Accounting Information systems
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học trình bày các kiến thức về công tác kế toán, chu trình nghiệp vụ kế toán, tố chức và xây dựng hệ thống thông tin kế toán, thiết kế và tin học hóa công tác kế toán.
Tên tiếng Anh: Web application development with open sources
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng, phương pháp lập trình web động với ngôn ngữ lập trình PHP và trình quản trị cơ sở dữ liệu MySQL (ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở được sử dụng rộng rãi trên thế giới); kỹ thuật lập trình Ajax trong PHP; một số Framework hỗ trợ viết web bằng PHP. Thiết kế và triển khai các ứng dụng web trong thực tế bằng ngôn ngữ lập trình web PHP, vận hành và bảo trì website.
Tên tiếng Anh: Distributed databases
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý các hệ cơ sở dữ liệu phân tán. Môn học bao gồm các nội dung về các chiến lược thiết kế và kiểm soát dữ liệu. Lý thuyết phân mảnh không tổn thất thông tin và bài toán cấp phát dữ liệu phân tán trên mạng máy tính. Vấn đề về quản lý giao dịch, đặc trưng và các tính chất giao dịch. Vấn đề tương tranh và hiệu năng xử lý phân tán và cách triển khai CSDL phân tán bằng Oracle
Tên tiếng Anh: Mobile Application Development
Số tín chỉ: 4
Các nội dung bao gồm: Giới thiệu về tính toán di động khắp mọi nơi, tính toán cảm ngữ cảnh, giới thiệu hệ điều hành Android và các phương pháp lập trình trên Android. Các phương pháp lập trình nâng cao: đa luồng, đa hành vi, kết nối SQLite, Web Services. Khái niệm cross platform, thiết kế web di động, ứng dụng cho Điện thoại di động. Đánh dấu cho điện thoại di động. Web Apps di động và tính năng thiết bị từ Web Apps. Giới thiệu PhoneGap. Bản địa hóa ứng dụng.
Tên tiếng Anh: Spatial Analysis
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Phân tích không gian là một chức năng quan trọng của GIS trong tiến trình khai thác hệ thống thông tin địa lý. Môn học sẽ cung cấp những thuật toán xử lý phân tích dữ liệu của các đối tượng, các hiện tượng, các sự kiện theo không gian và thời gian. Những thuật toán phân tích không gian có thể áp dụng trên một lớp dữ liệu, hoặc trên nhiều lớp dữ liệu tích hợp, bao gồm những thuật toán phân tích các đối tượng điểm, phân tích theo bề mặt, hoặc phân tích mạng trong cấu trúc dữ liệu vector. Ngoài ra môn học cũng cung cấp những thuật toán xử lý dữ liệu có cấu trúc raster gọi là phân tích lưới và giới thiệu các phương pháp nội suy khác nhau.
Tên tiếng Anh: Spatial Database Systems
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: cung cấp các mô hình quản trị cơ sở dữ liệu không gian truyền thống như data files trong các hệ thống GIS, mô hình cơ sở dữ liệu geodatabase, nghiên cứu kiến trúc cơ sở dữ liệu 3 tầng (3-tier) trong các hệ thống thông tin địa lý nhiều người dùng (collaborative GIS), hệ thống chuyên nghiệp (enterprise GIS), kiến trúc mạng GIS
Tên tiếng Anh: Social network
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Khóa học nhằm mục đích giới thiệu sinh viên phân tích mạng xã hội trên cả hai mạng lưới tĩnh và động. Nửa đầu của khóa học sẽ giới thiệu các sinh viên làm thế nào để phân tích một mạng tĩnh bằng cách sử dụng số liệu và ý nghĩa của các kết quả thu được dựa trên sự phân tích này. Nửa sau của khóa học sẽ tập trung vào phân tích mạng lưới động. Mô hình mạng lưới ngẫu nhiên và các số liệu thống kê sẽ được nêu rõ. Việc hình thành mạng lưới chiến lược cũng sẽ được giới thiệu. Mạng được hình thành là một trong những đề tài nghiên cứu phổ biến nhất trong phân tích mạng xã hội (social network analysis - SNA). Hình thành lý thuyết trò chơi (mạng) để giải quyết các vấn đề như cân bằng, ổn định, thương lượng, chuyển giao, phối hợp lựa chọn và thích ứng với những thay đổi mạng. Sử dụng phần mềm Pajek giúp các sinh viên đo và hiển thị dữ liệu mạng. Sinh viên sẽ thực hành sử dụng phần mềm này qua các bài tập.
Tên tiếng Anh: Management Information Systems
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Cung cấp những khái niệm cơ sở về hệ thống thông tin quản lý, các yếu tố cấu thành, vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hệ thống trong tổ chức; những phương thức mà hệ thống trợ giúp các hoạt động kinh doanh, hỗ trợ việc ra quyết định và tạo ra lợi thế cạnh tranh; quy trình tổ chức và phương pháp tiến hành giải quyết những vấn đề kinh doanh bằng hệ thống thông tin dựa trên cơ sở công nghệ thông tin; nghiên cứu một vài hệ thống thông tin tiêu biểu dưới dạng nghiên cứu tình huống (Case Study)
Tên tiếng Anh: E-commerce
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: cung cấp các khái niệm cơ bản về thương mại điện tử và việc sử dụng CNTT để phát triển các ứng dụng thương mại điện tử. Bao gồm các mô hình kinh doanh thương mại điện tử, khách hàng trên Internet, E-Marketing, E-payment, thiết kế website thương mại điện tử.
Tên tiếng Anh: Safety and security in Information Systems
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học tập trung vào hai phần chính là an toàn hệ thống và bảo mật dữ liệu. Trong phần bảo mật dữ liệu, học viên được cung cấp kiến thức về mã hóa thông tin và ứng dụng. Trong phần an tòan dữ liệu, học viên sẽ được cung cấp kiến thực về an toàn thông tin và cách dùng chúng để bảo vệ các hệ điều hành, hệ thống mạng, hệ thống phần mềm.
Tên tiếng Anh: ERP (Enterprise Resource Planning)
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về một hệ thống ERP. Các thành phần chính của ERP cũng được giới thiệu trong môn học này. Thông qua đó, sinh viên có thể nhận thấy được tầm quan trọng của ERP, điều kiện để triển khai về nền tảng công nghệ cũng như về qui mô và phạm vi hoạt động của các tổ chức/doanh nghiệp.
Tên tiếng Anh: Data Analysis in Business
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học nhằm cung cấp các kỹ thuật phân tích dữ liệu cần thiết cho việc thực hiện phân tích dữ liệu trong nghiên cứu, các dữ liệu trong kinh doanh. Sinh viên được trang bị kiến thức kiến thức nền tảng của các công thức toán học cần thiết, từ các tình huống gần gũi trong thực tế, dưới dạng các ứng dụng trong kinh doanh,thực hành trên các phần mềm EVIEWS, SPSS…
Tên tiếng Anh: Software Design Pattern
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học này hướng về việc trang bị những kiến thức cơ bản về các mẫu thiết kế và phương pháp ứng dụng trong thiết kế phần mềm. Qua đó giúp học viên hiểu được các mẫu thiết kế được tạo ra nhằm mục đích nâng cao khả năng tái sử dụng các bản mẫu qua đó giúp rút ngắn thời gian thiết kế và tiết kiệm chi phí trong quá trình phát triển phần mềm.
Tên tiếng Anh: .Net Technology
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học này trình bày các kiến trúc, nền tảng, phạm vi ứng dụng và đặc trưng của công nghệ .NET về công nghệ .Net. Ngoài ra học phần còn cung cấp cho sinh viên các hướng tiếp cận chuyên sâu trong xây dựng các ứng dụng bằng công nghệ .Net: WPF, WCF, LINQ, Silver Light.
3. KHỐI KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP
Tên tiếng Anh: Cloud Computing
Số tín chỉ: 3
Tóm tắt nội dung: Môn học trình bày các khái niệm cơ bản của điện toán đám mây như: khái niệm, mô hình triển khai, mô hình dịch vụ, đặc trưng của các dịch vụ điện toán đám mây, ảo hóa và các thách thức đối với điện toán đám mây; Nguyên lý hoạt động của ảo hóa; nguyên lý xử lý phân tán, minh họa trên một trong số công nghệ nền tảng đám mây.
Phân tích và lựa chọn mô hình dịch vụ điện toán đám mây phù hợp với nhu cầu của tổ chức, doanh nghiệp; Kỹ năng cài đặt một số thuật toán xử lý phân tán đơn giản trên một trong số các công nghệ nền tảng đám mây.
Tên tiếng Anh: Big data
Số tín chỉ: 4
Tóm tắt nội dung: Môn học giới thiệu tổng quan thế nào là dữ liệu lớn và những thách thức của dữ liệu lớn (khả năng phân tích, xử lý). Giới thiệu những kỹ thuật R statistics, Hadoop và Map reduce để trực quan hóa và phân tích dữ liệu lớn và tạo ra các mô hình thống kê.