Chương trình đào tạo chất lượng cao và chương trình đào tạo đại trà của ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu có số lượng chuẩn đầu ra và cấu trúc chương trình tương tự nhau nhưng chuẩn đầu ra của chương trình chất lượng cao đạt mức trình độ cao hơn chương trình đại trà. Các chương trình đào tạo đại trà này đã được xây dựng theo đúng quy định, chương trình đào tạo được lấy ý kiến của các chuyên gia, giảng viên, Hội đồng khoa học và đào tạo của trường và đang được triển khai đào tạo cho hệ đại trà.
Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình chất lượng cao cao hơn một bậc so với chương trình đại trà (bậc 4/6 theo đúng quy định tại thông tư 23/TT-BGDĐT), một số chuẩn đầu ra quan trọng về kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn có trình độ năng lực phát triển cao hơn so với chương trình đại trà. Sự khác biệt này đạt được là nhờ những yếu tố chính yếu sau đây:
- Chương trình đào tạo ngoại ngữ được thiết kế riêng, theo hướng tăng cường số tiết học, học lớp nhỏ ít sinh viên và sinh viên được chia lớp tùy theo từng trình độ. Ngoài ra, sinh viên được học một số môn học chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
- Lớp học chất lượng cao có sĩ số nhỏ giúp cho giảng viên có thể theo sát tình hình học tập của sinh viên. Ngoài ra, lớp học được bố trí trợ giảng để hỗ trợ giảng viên hướng dẫn, chấm bài tập, bài thực hành cho sinh viên. Nhờ được thực hành nhiều hơn, kỹ năng chuyên môn của sinh viên chất lượng cao cũng được nâng cao.
Ngoài giờ lên lớp, sinh viên chương trình chất lượng cao còn được tạo điều kiện tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa như: tham quan các công ty, team-building, câu lạc bộ ngoại ngữ, câu lạc bộ năng khiếu, … để nâng cao ý thức về nghề nghiệp và kỹ năng mềm.
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo Chất lượng cao được xây dựng dựa trên các điều khoản sau trong Quy định về đào tạo CLC trình độ Đại học, được ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT ngày 18/07/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo):
- Điều 5, Mục 2: Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao phải cao hơn của CTĐT đại trà tương ứng về năng lực chuyên môn; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực dẫn dắt, chủ trì và làm việc nhóm; khả năng thích nghi với môi trường công tác; riêng năng lực ngoại ngữ tối thiểu phải đạt bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương).
- Điều 12, Mục 3a: Sinh viên CTCLC không đủ điều kiện để tiếp tục học tập CTCLC theo quy định của cơ sở đào tạo thì phải chuyển sang học CTĐT đại trà hoặc thôi học theo quy định của cơ sở đào tạo.
- Điều 12, Mục 3b: Sinh viên đang học CTĐT đại trà nếu có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của cơ sở đào tạo có thể được xem xét tiếp nhận vào học CTCLC.
Để tạo điều kiện cho Sinh viên trong CTĐT đại trà và CTCLC có thể thay đổi CTĐT trong quá trình học (áp dụng Điều 12/Mục 3a/b), Bảng CĐR CTCLC cho ngành An toàn Thông tin được xây dựng như CTĐT chính quy ngành An toàn Thông tin. Tuy nhiên, trình độ năng lực của một số chuẩn đầu ra môn học trong CTCLC sẽ cao hơn so với CTĐT chính quy (áp dụng Điều 5/Mục 2), nhấn mạnh đến yếu tố đạt được mục tiêu về CĐR về ngoại ngữ và thực hành, đặc biệt là các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh. Những môn học có sự khác biệt với chương trình đại trà được gọi chung là môn học chất lượng cao và được trình bày chi tiết trong mục 3.
Sinh viên chương trình chất lượng cao, ngoài việc hoàn thành Anh văn 1, Anh văn 2, Anh văn 3 như chương trình đại trà còn bắt buộc hoàn thành thêm Anh văn 4 và Anh văn 5 theo Quyết định số 547/QĐ-ĐHCNTT về ban hành quy định đào tạo ngoại ngữ đối với hệ đại học chính quy của Trường ĐHCNTT.
2.1 Các môn học có sự nâng cao về chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra của CTĐT chất lượng cao phải cao hơn của CTĐT đại trà tương ứng về năng lực chuyên môn; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; năng lực dẫn dắt, chủ trì và làm việc nhóm.
Chẳng hạn, sự khác biệt này được thể hiện qua một số các kỹ năng cụ thể như sau:
Kỹ năng
|
Nội dung
|
3.1
|
Xác định và phát biểu bài toán, khả năng mô hình hóa
|
3.2
|
Ước lượng và phân tích vấn đề, đưa ra giải pháp và khuyến nghị
|
5.2.1
|
Phân tích, đánh giá các yếu tố khác nhau của hệ thống
|
5.2.2
|
Khả năng ứng dụng các kiến thức về Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu để thiết kế các thành phân hoặc toàn bộ hệ thống.
|
8.2
|
Kỹ năng thuyết trình
|
10.2
|
Kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng trong Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
|
Các kỹ năng này được nâng cao với chất lượng cao hơn thông qua các môn học sau:
STT
|
Môn học
|
1
|
Hệ thống nhúng mạng không dây
|
2
|
Truyền dữ liệu
|
3
|
Công nghệ Internet of things hiện đại
|
4
|
An toàn mạng máy tính
|
5
|
Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động
|
6
|
Hệ tính toán phân bố
|
7
|
Quản trị mạng và hệ thống
|
Cụ thể, sự nâng cao đó được thể hiện qua các nội dung sau (các mức độ của Thang Bloom)
· Môn Hệ thống nhúng mạng không dây
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
10.2 Kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng trong Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
|
2
|
3
|
Với kích thước lớp nhỏ, mức độ tương tác giữa giảng viên và sinh viên tăng lên
|
· Môn Truyền dữ liệu
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
3.1 Xác định và phát biểu bài toán, khả năng mô hình hóa
|
2
|
3
|
Với quy mô lớp nhỏ, sinh viên được hướng dẫn thực hành nhiều, chuyên sâu hơn
|
· Môn Công nghệ Internet of things hiện đại
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
5.2.1 Phân tích, đánh giá các yếu tố khác nhau của hệ thống
|
2
|
3
|
Sinh viên được bổ sung các bài tập, các bài thực hành về các kiến trúc và giao thức mạng IoTs
|
5.2.2 Khả năng ứng dụng các kiến thức về Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu để thiết kế các thành phân hoặc toàn bộ hệ thống.
|
2
|
3
|
Sinh viên được yêu cầu tìm hiểu, triển khai, đo đạc để có các đánh giá sâu hơn về các giải pháp mạng IoTs
|
10.2 Kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng trong Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
|
2
|
3
|
Sinh viên được thực hành trên thiết bị thật để triển khai, thử nghiệm và đánh giá các kiến trúc và giao thức mạng chuyên sâu hơn
|
· Môn An toàn mạng máy tính
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
5.2 Có khả năng tích hợp các kiến thức về Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu trong phân tích, thiết kế hệ thống
|
3
|
4
|
Sinh viên được bổ sung các bài tập, thực hành về các tình huống tấn công từ chối dịch vụ, sự xuất xuất hiện của các xu hướng công nghệ mới lên An toàn thông tin.
Với kích thước lớp nhỏ, mức độ tương tác giữa giảng viên và sinh viên tăng lên, tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học nhiều hơn
|
· Môn Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
5.2 Có khả năng tích hợp các kiến thức về Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu trong phân tích, thiết kế hệ thống
|
3
|
4
|
Sinh viên được bổ sung các bài tập, các bài thực hành về các kiến trúc về Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu.
Sinh viên được yêu cầu tìm hiểu, triển khai, đo đạc để có các đánh giá sâu hơn về các giải pháp mạng.
|
10.2 Kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng trong Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
|
2
|
3
|
Sinh viên được giới thiệu và yêu cầu thực hiện các đồ án phát triển ứng dụng với yêu cầu thực tế, phức tạp hơn
|
· Môn Hệ tính toán phân bố
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
8.2 Kỹ năng thuyết trình
|
2
|
3
|
Tổ chức nhóm làm bài thực hành, đồ án môn học và báo cáo tiến độ trước lớp nhiều hơn
|
10.2 Kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng trong Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
|
2
|
3
|
Sinh viên được giới thiệu và yêu cầu thực hiện các đồ án phát triển ứng dụng với yêu cầu thực tế, phức tạp hơn
|
· Môn Quản trị mạng và Hệ thống
Chuẩn đầu ra
|
Mức độ
trong chương
trình đại trà
|
Mức độ trong
chương trình CLC
|
Giải trình sự khác biệt với giảng dạy chương trình chính quy
|
3.1 Xác định và phát biểu bài toán, khả năng mô hình hóa
|
3
|
4
|
Tạo các mạng dựa vào các thành phần cơ bản như switch, router,…
|
3.2 Ước lượng và phân tích vấn đề, đưa ra giải pháp khuyến nghị
|
3
|
4
|
Thực hành với nhiều kịch bản mạng hơn
|
10.2 Kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng trong Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
|
3
|
4
|
Sinh viên được thực hành thiết kế nhiều hệ thống mạng với các kịch bản phong phú, phức tạp hơn
|
Ngoài việc tăng cường tiếng Anh trong các môn học, khuyến khích giảng dạy môn học bằng tiếng Anh hoặc song ngữ. Trong giai đoạn đầu, ưu tiên giảng dạy một số môn học thuộc khối kiến thức chuyên nghiệp (khối kiến thức cơ sở ngành, ngành và chuyên ngành) bằng tiếng Anh theo danh sách dự kiến dưới đây.
Tùy vào tình khả năng của sinh viên và điều kiện nhân lực của Khoa, kế hoạch giảng dạy các môn bằng tiếng Anh có thể thay đổi nhưng đảm bảo sinh viên được học 20% số tín chỉ các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh (tối thiều 4/7 môn).
STT
|
Mã MH
|
Tên môn học (tiếng Việt)
|
Tên môn học (tiếng Anh)
|
Số tín chỉ
|
Ngôn ngữ giảng dạy
|
1
|
IT005
|
Nhập môn Mạng máy tính
|
Introduction to Computer networks
|
4
|
Song ngữ
|
2
|
NT105
|
Truyền dữ liệu
|
Data communications
|
4
|
Tiếng Anh
|
3
|
NT532
|
Công nghệ IoTs hiện đại
|
Advanced Internet of Things Technologies
|
3
|
Tiếng Anh
|
4
|
NT101
|
An toàn mạng máy tính
|
Network security
|
4
|
Tiếng Anh
|
5
|
NT118
|
Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động
|
Mobile Application Development
|
3
|
Tiếng Anh
|
6
|
NT533
|
Hệ tính toán phân bố
|
Distributed Computing Systems
|
3
|
Tiếng Anh
|
7
|
NT131
|
Hệ thống nhúng mạng không dây
|
Wireless embedded network systems
|
4
|
Tiếng Anh
|
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MẪU
Chương trình đào tạo chất lượng cao được xây dựng và phát triển trên nền của CT chính quy đại trà có thêm 02 môn Anh văn 4 trong HK4 và Anh văn 5 trong HK5. Ngoài ra, hai chương trình này có cấu trúc nội dung tương tự như nhau.
Kế hoạch Giảng dạy mẫu như sau:
Học kỳ
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
SỐ
TC
|
Chi tiết TC
|
LT
|
TH
|
I
|
IT001
|
Nhập môn lập trình
|
4
|
3
|
1
|
MA006
|
Giải tích
|
4
|
4
|
0
|
MA003
|
Đại số tuyến tính
|
3
|
3
|
0
|
PH001
|
Nhập môn điện tử
|
3
|
3
|
0
|
NT005
|
Giới thiệu ngành MMT&TTDL
|
1
|
1
|
0
|
ENG01
|
Anh văn 1
|
4
|
4
|
0
|
ME001
|
Giáo dục quốc phòng
|
Tính riêng
|
|
Tổng Học Kỳ 1
|
19
|
18
|
1
|
II
|
IT002
|
Lập trình hướng đối tượng
|
4
|
3
|
1
|
IT003
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
|
4
|
3
|
1
|
PH002
|
Nhập môn mạch số
|
4
|
3
|
1
|
MA004
|
Cấu trúc rời rạc
|
4
|
4
|
0
|
MA005
|
Xác suất thống kê
|
3
|
3
|
0
|
ENG02
|
Anh văn 2
|
4
|
4
|
0
|
PE002
|
Giáo dục thể chất
|
Tính riêng
|
|
Tổng Học Kỳ 2
|
23
|
20
|
3
|
III
|
IT004
|
Cơ sở dữ liệu
|
4
|
3
|
1
|
IT005
|
Nhập môn mạng máy tính
|
4
|
3
|
1
|
IT006
|
Kiến trúc máy tính
|
3
|
3
|
0
|
SS004
|
Kỹ năng nghề nghiệp
|
2
|
0
|
2
|
ENG03
|
Anh văn 3
|
4
|
4
|
0
|
|
Tổng Học Kỳ 3
|
17
|
13
|
4
|
IV
|
NT132
|
Quản trị mạng và hệ thống
|
4
|
3
|
1
|
NT106
|
Lập trình mạng căn bản
|
3
|
2
|
1
|
IT007
|
Hệ điều hành
|
4
|
3
|
1
|
SS009
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
2
|
0
|
NT105
|
Truyền dữ liệu
|
4
|
3
|
1
|
ENG04
|
Anh văn 4
|
|
|
|
|
Tổng Học Kỳ 4
|
17
|
13
|
4
|
V
|
NT101
|
An toàn mạng máy tính
|
4
|
3
|
1
|
NT131
|
Hệ thống nhúng mạng không dây
|
4
|
3
|
1
|
NT118
|
Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động
|
3
|
2
|
1
|
NT113
|
Thiết kế mạng
|
3
|
2
|
1
|
SS003
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
ENG05
|
Anh văn 5
|
|
|
|
|
Tổng Học Kỳ 5
|
16
|
12
|
4
|
VI
|
NT114
|
Đồ án chuyên ngành
|
2
|
0
|
2
|
SS007
|
Triết học Mác- LêNin
|
3
|
3
|
0
|
|
Học phần chuyên ngành
|
3
|
2
|
1
|
|
Học phần chuyên ngành
|
3
|
2
|
1
|
|
Học phần chuyên ngành
|
3
|
2
|
1
|
|
Học phần tự chọn
|
3
|
2
|
1
|
|
Tổng Học Kỳ 6
|
17
|
11
|
6
|
VII
|
NT215
|
Thực tập doanh nghiệp
|
2
|
2
|
0
|
SS006
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
2
|
0
|
SS008
|
Kinh tế chính trị Mác- Lênin
|
2
|
2
|
0
|
SS010
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
2
|
0
|
|
Học phần chuyên ngành
|
3
|
2
|
1
|
|
Học phần tự chọn
|
3
|
2
|
1
|
|
Học phần tự chọn
|
3
|
2
|
1
|
|
Tổng Học Kỳ 7
|
17
|
14
|
3
|
VIII
|
Lựa chọn 1
|
NT505
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
|
|
Lựa chọn 2
|
|
Môn chuyên đề tốt nghiệp 1
|
4
|
|
|
|
Môn chuyên đề tốt nghiệp 2
|
3
|
|
|
|
Môn chuyên đề tốt nghiệp 3
|
3
|
|
|
|
Tổng Học Kỳ 8
|
10
|
|
|
Tổng cộng
|
136
|
|
|