1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ra các cử nhân ngành Công nghệ Thông tin có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm tổ chức, và có sức khỏe tốt; nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.
Chương trình liên thông được xây dựng dựa trên chương trình Cử nhân chính quy ngành Công nghệ Thông tin của Trường ĐHCNTT. Chương trình đào tạo được xác định theo nguyên tắc: công nhận kết quả học tập đối với những môn học đã tích lũy ở bậc trình độ cao đẳng theo Khung trình độ quốc gia Việt nam để xét miễn các nội dung tương đương trong chương trình đào tạo. Theo quy định hiện hành, chương trình giáo dục Quốc phòng - An ninh và Lý luận chính trị áp dụng cho cả hai trình độ cao đẳng và đại học nên không ghi trong chương trình đào tạo này.
Mục tiêu cụ thể
Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ Thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT.
Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ cao đẳng, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.
2. Tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh
Công dân Việt Nam có đủ sức khỏe và không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp Cao đẳng ngành đúng hoặc ngành gần (cần học bổ sung) với ngành Công nghệ Thông tin. Đối với các ngành còn lại đơn vị chuyên môn phụ trách ngành đào tạo sẽ xét từng trường hợp theo hồ sơ đăng ký của sinh viên. Trường hợp văn bằng cao đẳng do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhóm ngành đúng (có thể được cập nhật theo điều chỉnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo):
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
1 |
6480201 |
Công nghệ thông tin |
2 |
6480202 |
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) |
3 |
6480104 |
Truyền thông và mạng máy tính |
4 |
6480205 |
Tin học ứng dụng |
5 |
6480206 |
Xử lý dữ liệu |
6 |
6480207 |
Lập trình máy tính |
7 |
6480208 |
Quản trị cơ sở dữ liệu |
8 |
6480209 |
Quản trị mạng máy tính |
9 |
6480214 |
Thiết kế trang Web |
10 |
6480216 |
An ninh mạng |
11 |
6480101 |
Khoa học máy tính |
Nhóm ngành gần (có thể được cập nhật theo điều chỉnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo):
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
1 |
6480203 |
Tin học văn phòng |
2 |
6480213 |
Vẽ và thiết kế trên máy tính |
3 |
6480102 |
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
4 |
6480103 |
Thiết kế mạch điện tử trên máy tính |
5 |
6480105 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
6 |
6340122 |
Thương mại điện tử |
7 |
6320201 |
Hệ thống thông tin |
8 |
6210402 |
Thiết kế đồ họa |
9 |
6480204 |
Tin học viễn thông ứng dụng |
Các môn học bổ sung cho nhóm ngành gần Công nghệ thông tin
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
IT001 |
Nhập môn lập trình |
4 |
3 |
1 |
2. |
IT002 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
3 |
1 |
3. |
IT004 |
Cơ sở dữ liệu |
4 |
3 |
1 |
4. |
IT005 |
Nhập môn mạng máy tính |
4 |
3 |
1 |
5. |
IT012 |
Tổ chức và cấu trúc máy tính II |
4 |
3 |
1 |
Tổng số tín chỉ |
20 |
Trường hợp không thuộc ngành đúng và gần Công nghệ thông tin, đơn vị chuyên môn sẽ xem xét từng trường hợp dựa trên hồ sơ đăng ký của sinh viên.
Hình thức và tổ chức tuyển sinh
o Hình thức thi: xét tuyển.
- Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 30 chỉ tiêu/năm. Chỉ tiêu tuyển sinh thực tế hàng năm thực hiện theo phê duyệt của ĐHQG-HCM.
o Tùy theo tình hình thực tế, Hiệu trưởng có thể quy định lại nội dung và hình thức thi.
3. Chuẩn đầu ra của CTĐT
Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân ngành CNTT phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn đầu ra (ký hiệu LO - Learning Outcome) sau:
LO 1 : Vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để giải quyết vấn đề liên quan chuyên ngành.
LO 2 : Vận dụng kiến thức nền tảng của ngành Công nghệ Thông tin và ứng dụng vào thực tiễn liên quan đến dữ liệu, thông tin, tri thức, và kỹ thuật công nghệ mới.
LO 3 : Phân tích, lập luận, và giải quyết vấn đề liên quan đến ngành Công nghệ Thông tin (quản lý nguồn tài nguyên, các hoạt động của cơ quan/doanh nghiệp, các giải pháp sử dụng công nghệ thông tin để nâng cao khả năng lãnh đạo, quản lý, hoạt động của cơ quan/doanh nghiệp).
LO 4 : Biết kỹ năng nghiên cứu khoa học (tìm tài liệu, tổng hợp, phân tích, đánh giá các công trình khoa học).
LO 5 : Hiểu và nhận thức tư duy hệ thống, phân tích, thiết kế, đánh giá các thành phần hoặc toàn hệ thống thuộc lĩnh vực ngành Công nghệ Thông tin, vận dụng nhanh các công nghệ, kỹ thuật, công cụ phù hợp để quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực thực tế.
LO 6 : Hiểu về sự cần thiết để học tập suốt đời, hiểu biết về các giá trị đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.
LO 7 : Vận dụng được kỹ năng làm việc nhóm (thành lập, điều hành và duy trì công tác nhóm).
LO 8 : Vận dụng được kỹ năng giao tiếp (kỹ năng làm chủ đối thoại, thuyết trình tốt).
LO 9 : Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (kỹ năng nghe nói, đọc hiểu tài liệu, viết khá tốt tiếng Anh).
LO 10 : Nhận biết bối cảnh và nhu cầu xã hội, xác định ý tưởng, thiết kế, xây dựng, triển khai, vận hành ứng dụng các hệ thống Công nghệ Thông tin đáp ứng nhu cầu xã hội. Khả năng xây dựng tốt ý tưởng, thiết kế, phát triển, triển khai, vận hành.
4. Khối lượng kiến thức toàn khóa
Khối lượng kiến thức sinh viên phải tích lũy tối thiểu là 52 tín chỉ (không tính những môn học sinh viên phải học bổ sung theo đề nghị của Khoa quản lý ngành đào tạo).
Bảng phân bố các khối kiến thức
Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ |
Ghi chú |
|
Giáo dục đại cương |
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên |
10 |
19.23% |
10 TC |
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
Cơ sở nhóm ngành |
9 |
61.54% |
32 TC |
Cơ sở ngành |
11 |
|||
Chuyên ngành |
12 |
|||
Tốt nghiệp |
Khóa luận hoặc các chuyên đề tốt nghiệp |
10 |
19.23% |
10 TC |
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa |
52 |
100% |
5. Quy định đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
5.1 Quy định đào tạo:
Thực hiện theo Quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ của Trường Đại học Công nghệ Thông tin cho hệ đại học chính quy và các văn bản quy định liên quan khác của Trường ĐHCNTT.
5.2 Điều kiện tốt nghiệp:
Hệ chính quy: Để được công nhận tốt nghiệp hệ chính quy, sinh viên tối thiểu 52 tín chỉ như đã mô tả ở mục 4 (Chương trình Đào tạo) và đạt các điều kiện khác theo quy định hiện hành. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng: “Cử nhân ngành Công nghệ Thông tin, hình thức đào tạo chính quy”.
6. Nội dung chương trình
Giáo dục đại cương
6.1.1 Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
Các môn học thuộc nhóm các môn học toán, tin học, khoa học tự nhiên là bắt buộc đối với tất cả sinh viên. Tổng cộng 10 tín chỉ, gồm môn học trong bảng sau.
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
MA003 |
Đại số tuyến tính |
3 |
3 |
0 |
2. |
MA004 |
Cấu trúc rời rạc |
4 |
4 |
0 |
3. |
MA005 |
Xác suất thống kê |
3 |
3 |
0 |
Tổng số tín chỉ |
10 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
6.1.2 Nhóm các môn học cơ sở nhóm ngành
Tổng cộng 9 tín chỉ.
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
IT007 |
Hệ điều hành |
4 |
3 |
1 |
2. |
IE005 |
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin |
1 |
1 |
0 |
3. |
IT003 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
4 |
3 |
1 |
Tổng số tín chỉ |
9 |
6.1.3 Nhóm các môn học cơ sở ngành
Các môn học thuộc nhóm các môn học cơ sở ngành bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ Thông tin. Tổng cộng 11 tín chỉ, gồm 3 môn học trong bảng sau:
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
||||
1. |
IE101 |
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin |
3 |
2 |
1 |
||||
2. |
IE103 |
Quản lý thông tin |
4 |
3 |
1 |
||||
3. |
IE105 |
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin |
4 |
3 |
1 |
||||
4. |
IS402 |
Điện toán đám mây (dự phòng) |
3 |
3 |
0 |
||||
Tổng số tín chỉ |
11 |
||||||||
6.1.4 Nhóm các môn học chuyên ngành
Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao chotổng số tín chỉ ³ 12 . Các môn học được gom cụm theo 4 hướng sau đây để sinh viên có thể tự định hướng.
6.1.4.1 Hướng ứng dụng CNTT để phân tích dữ liệu định lượng trợ giúp hoạt động doanh nghiệp
STT |
Mã môn |
Tên môn |
TC |
LT |
TH |
1. |
IE201 |
Xử lý dữ liệu thống kê |
3 |
3 |
0 |
2. |
IE212 |
Công nghệ Dữ liệu lớn |
4 |
3 |
1 |
3. |
IS217 |
Kho dữ liệu và OLAP |
3 |
3 |
0 |
4. |
IS254 |
Hệ hỗ trợ ra quyết định |
4 |
3 |
1 |
5. |
IE221 |
Kỹ thuật lập trình Python |
4 |
3 |
1 |
6. |
IE222 |
Phân tích dữ liệu |
4 |
3 |
1 |
7. |
IE309 |
Thực tập doanh nghiệp |
2 |
2 |
0 |
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa/Bộ môn |
6.1.4.2 Hướng ứng dụng CNTT quản lý, giám sát, tư vấn các hoạt động doanh nghiệp
STT |
Mã môn |
Tên môn |
TC |
LT |
TH |
1. |
IE202 |
Quản trị doanh nghiệp |
3 |
3 |
0 |
2. |
IE203 |
Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ |
4 |
3 |
1 |
3. |
IS208 |
Quản lý dự án công nghệ thông tin |
4 |
3 |
1 |
4. |
IS336 |
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp |
4 |
3 |
1 |
5. |
IE301 |
Quản trị quan hệ khách hàng |
3 |
3 |
0 |
6. |
IE302 |
Kiến trúc và tích hợp hệ thống |
3 |
3 |
0 |
7. |
IE102 |
Các công nghệ nền |
3 |
2 |
1 |
8. |
SE104 |
Nhập môn công nghệ phần mềm |
4 |
3 |
1 |
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa /Bộ môn |
6.1.4.3 Hướng ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web
STT |
Mã môn |
Tên môn |
TC |
LT |
TH |
1. |
IE204 |
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) |
4 |
3 |
1 |
2. |
IE213 |
Kỹ thuật phát triển hệ thống Web |
4 |
3 |
1 |
3. |
IS353 |
Mạng xã hội |
3 |
3 |
0 |
4. |
IS334 |
Thương mại điện tử |
3 |
3 |
0 |
5. |
IE303 |
Công nghệ Java |
4 |
3 |
1 |
6. |
IE307 |
Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động |
4 |
3 |
1 |
Và các môn khác theo đề nghị của Kho a/Bộ môn |
6.1.4.4 Hướng ứng dụng CNTT vào Tài nguyên – Môi trường, Địa lý, ...
STT |
Mã môn |
Tên môn |
TC |
LT |
TH |
1. |
IS251 |
Nhập môn hệ thống thông tin địa lý |
4 |
3 |
1 |
2. |
IS352 |
Hệ cơ sở dữ liệu không gian |
4 |
3 |
1 |
3. |
IS351 |
Phân tích không gian |
4 |
3 |
1 |
4. |
IE205 |
Xử lý ảnh vệ tinh |
3 |
3 |
0 |
5. |
IE304 |
Hệ thống định vị toàn cầu |
3 |
3 |
0 |
6. |
IE305 |
Tin học môi trường |
2 |
2 |
0 |
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa /Bộ môn |
Khối kiến thức tốt nghiệp
Sinh viên phải chọn một trong hai hình thức sau để hoàn thành khối kiến thức tốt nghiệp:
Hình thức 1: Thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ).
Hình thức 2: Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp thay thế cho khóa luận tốt nghiệp để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ.
6.1.5 Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo qui định của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
IE505 |
Khóa luận tốt nghiệp |
10 |
10 |
0 |
6.1.6 Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
Bắt buộc đối với sinh viên không đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp, SV phải tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ . SV có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được Khoa quy định từ danh sách 6.2.3. Hoặc, sinh viên tự chọn các môn học trong bảng sau:
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
IE401 |
Tin-Sinh học |
3 |
3 |
0 |
2. |
IE402 |
Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều |
4 |
3 |
1 |
3. |
IE403 |
Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội |
3 |
3 |
0 |
Và các chuyên đề khác theo đề nghị của Khoa/Bộ môn |
7. Dự kiến kế hoạch giảng dạy
Kế hoạch giảng dạy mẫu được áp dụng cho kế hoạch học theo chuyên ngành có định hướng và tích lũy tín chỉ để tốt nghiệp.
Học kỳ |
Mã môn |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
Học kỳ 1 |
IE005 |
Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin |
1 |
1 |
0 |
IE101 |
Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin |
3 |
2 |
1 |
|
IE103 |
Quản lý thông tin |
4 |
3 |
1 |
|
MA003 |
Đại số tuyến tính |
3 |
3 |
0 |
|
IT007 |
Hệ điều hành |
4 |
3 |
1 |
|
|
Tổng số tín chỉ HK1 |
1 5 |
|
|
Học kỳ |
Mã môn |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
Học kỳ 2 |
IT003 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
4 |
3 |
1 |
MA004 |
Cấu trúc rời rạc |
4 |
4 |
0 |
|
IE105 |
Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin |
4 |
3 |
1 |
|
MA005 |
Xác suất thống kê |
3 |
3 |
0 |
|
|
Tổng số tín chỉ HK2 |
1 5 |
|
|
Học kỳ |
Mã môn |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
Học kỳ 3 |
Các môn học chuyên ngành |
≥ 12 |
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ HK3 |
≥ 12 |
|
Ghi chú: Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 6.1.4
Học kỳ |
Mã môn |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
Học kỳ 4 |
Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức |
|
|
|
|
IE505 |
Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp |
10 |
0 |
10 |
|
Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp |
≥ 10 |
|
|
||
|
Tổng số tín chỉ HK4 |
10 |
0 |
10 |
|
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
≥ 52 |
|
|