a. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin có kỹ năng đáp ứng những yêu cầu trong thương mại trực tuyến, tiến hành nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong CNTT vào thương mại điện tử, đặc biệt là hướng vào các ứng dụng nhằm góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Mục tiêu đào tạo cụ thể (ký hiệu là G) của chương trình đào tạo:
‒ G1: Đào tạo nguồn lực chất lượng cao nắm vừng kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Thương mại điện tử như các phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống kinh doanh trực tuyến, kế toán, tiếp thị, thanh toán điện tử, nền kinh tế điện tử, công nghệ web và mạng xã hội, đặc điểm người sử dụng web, kỹ năng phân tích, tổng hợp, lập giải pháp, phát triển khả năng tư duy, rèn luyện đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp.
‒ G2: Đào tạo đội ngũ chuyên sâu có khả năng tổ chức và phát triển các ứng dụng tin học hỗ trợ các hoạt động giao dịch điện tử, thương mại, kinh doanh điện tử, chứng thực và an toàn trong giao dịch điện tử.
‒ G3: Đào tạo đội ngũ quản lý có khả năng hoạch định, xây dựng và quản lý các hoạt động thương mại điện tử tại doanh nghiệp cũng như tại các cơ quan nhà nước.
G4: Đào tạo nguồn nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt.
b. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
- Chuyên viên tư vấn: hoạch định chính sách phát triển TMĐT, xây dựng và bảo trì các dự án công nghệ thông tin liên quan đến lĩnh vực Thương mại điện tử hoặc quản trị doanh nghiệp điện tử.
- Chuyên viên CNTT – TMĐT: xây dựng các hệ thống giao dịch thương mại, kinh doanh trực tuyến tại cơ quan và doanh nghiệp (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng…).
- Giảng dạy đào tạo: Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng thương mại điện tử ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.
- Khởi nghiệp doanh nhân: xây dựng kế hoạch kinh doanh để biến ý tưởng thành hiện thực. Kiến thức được trang bị ở giảng đường sẽ là lợi thế cho các bạn trẻ khởi nghiệp kinh doanh trực tuyến thành công.
- Giám đốc kinh doanh trực tuyến: sau khi ra trường và tích lũy kinh nghiệm vài năm, vị trí Giám đốc kinh doanh trực tuyến là điều mà sinh viên có thể nhắm tới và đạt được.
c. Hình thức và thời gian đào tạo
- Thời gian đào tạo: 4 năm, 8 học kỳ.
d. Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra (ký hiệu là LO) được xây dựng dựa trên khảo sát ý kiến các bên liên quan, chương trình khung các trường Đại học trên thế giới với các điều chỉnh phù hợp ngành Thương mại điện tử. Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra như sau:
CĐR cấp
|
Nội dung
|
1
|
2
|
3
|
LO 1. Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
|
1
|
1
|
Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên
|
1
|
2
|
Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội
|
1
|
3
|
Khối kiến thức về ngoại ngữ
|
1
|
4
|
Khối kiến thức về giáo dục thể chất – giáo dục quốc phòng
|
LO 2. Kiến thức nền tảng và chuyên sâu của ngành Thương mại điện tử
|
2
|
1
|
Kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin
|
2
|
1
|
1
|
Kiến thức cơ bản về máy tính
|
2
|
1
|
2
|
Kiến thức mạng máy tính và truyền thông
|
2
|
1
|
3
|
Kiến thức lập trình
|
2
|
1
|
4
|
Kiến thức cấu trúc dữ liệu và giải thuật
|
2
|
1
|
5
|
Kiến thức quản lý thông tin
|
2
|
2
|
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên sâu ngành TMĐT
|
2
|
2
|
1
|
Kiến thức kinh tế học
|
2
|
2
|
2
|
Kiến thức thương mại điện tử
|
2
|
2
|
3
|
Kiến thức hệ thống TMĐT
|
2
|
2
|
4
|
Kiến thức tiếp thị căn bản và trực tuyến
|
2
|
2
|
5
|
Kiến thức quy trình nghiệp vụ doanh nghiệp
|
2
|
2
|
6
|
Kiến thức quản trị quan hệ khách hàng và nhà cung cấp
|
2
|
2
|
7
|
Kiến thức lập trình trên nền tảng web
|
2
|
2
|
8
|
Kiến thức lập trình trên thiết bị di động
|
2
|
2
|
9
|
Kiến thức quản lý dự án TMĐT
|
2
|
2
|
10
|
Kiến thức khai thác dữ liệu
|
2
|
2
|
11
|
Kiến thức hệ hỗ trợ ra quyết định
|
2
|
2
|
12
|
Kiến thức về luật trong TMĐT
|
2
|
2
|
13
|
Kiến thức an toàn và bảo mật TMĐT
|
2
|
2
|
14
|
Kiến thức hệ thống thanh toán trực tuyến
|
2
|
2
|
15
|
Kiến thức hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
|
2
|
2
|
16
|
Kiến thức chiến lược kinh doanh điện tử
|
2
|
2
|
17
|
Kiến thức phân tích dữ liệu kinh doanh
|
2
|
2
|
18
|
Kiến thức quản trị chuỗi cung ứng
|
2
|
2
|
19
|
Kiến thức quản trị kênh phân phối
|
2
|
2
|
20
|
Kiến thức dữ liệu lớn
|
2
|
2
|
21
|
Kiến thức cơ sở dữ liệu phân tán
|
2
|
2
|
22
|
Kiến thức mạng xã hội
|
2
|
2
|
23
|
Khối kiến thức mở rộng và nâng cao khác
|
LO 3. Lập luận, phân tích và giải quyết vấn đề
|
3
|
1
|
Xác định và hình thành vấn đề
|
3
|
2
|
Mô hình hóa và phân tích
|
3
|
3
|
Suy luận và giải quyết
|
3
|
4
|
Đánh giá giải pháp và đề xuất
|
LO 4. Kỹ năng nghiên cứu khoa học và khám phá tri thức
|
4
|
1
|
Tìm kiếm tài liệu, thu thập thông tin
|
4
|
2
|
Hình thành giả thuyết
|
4
|
3
|
Thực nghiệm để khám phá tri thức
|
4
|
4
|
Kiểm chứng và bảo vệ giả thuyết
|
LO 5. Tư duy hệ thống
|
5
|
1
|
Suy nghĩ toàn cục
|
5
|
2
|
Sự tương tác giữa các thành phần trong hệ thống
|
5
|
3
|
Xác định độ ưu tiên và quan trọng
|
5
|
4
|
Đánh giá hệ thống
|
LO 6. Có nhận thức về sự cần thiết và có năng lực để học tập suốt đời. Có hiểu biết về các giá trị đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp
|
6
|
1
|
Tự phát triển kiến thức nghề nghiêp
|
6
|
2
|
Đeo đuổi và tìm kiếm các tri thức và công nghệ mới
|
6
|
3
|
Cập nhật kiến thức
|
6
|
4
|
Nắm bắt các chuẩn mực và nguyên tắc đạo đức
|
6
|
5
|
Trách nhiệm và cách hành xử chuyên nghiệp
|
6
|
6
|
Trung thực, uy tín và trung thành
|
LO 7. Kỹ năng làm việc nhóm
|
7
|
1
|
Xác định vai trò thành viên hay lãnh đạo nhóm
|
7
|
2
|
Thành lập nhóm
|
7
|
3
|
Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm
|
LO 8. Kỹ năng giao tiếp
|
8
|
1
|
Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết
|
8
|
2
|
Kỹ năng trình bày
|
8
|
3
|
Kỹ năng đàm phán
|
8
|
4
|
Kỹ năng phát triển các mối quan hê xã hội
|
LO 9. Kỹ năng ngoại ngữ
|
9
|
1
|
Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết tổng quát
|
9
|
2
|
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ
|
9
|
2
|
1
|
Các thuật ngữ chuyên môn cơ bản
|
9
|
2
|
2
|
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ
|
LO 10. Hiểu bối cảnh và nhu cầu xã hội, có kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế,
xây dựng và triển khai ứng dụng
|
10
|
1
|
Hiểu bối cảnh và nhu cầu xã hội
|
10
|
2
|
Kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng
|
10
|
2
|
1
|
Kỹ năng xây dựng ý tưởng
|
10
|
2
|
2
|
Kỹ năng thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng
|
d. Điều kiện tốt nghiệp
- Công nhận tốt nghiệp: Sinh viên đã tích lũy tối thiểu là 133TC, đã hoàn thành các môn học bắt buộc đối với ngành đăng ký tốt nghiệp.
- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.
- Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng: Kỹ sư Hệ thống Thông tin, chương trình chính quy tập trung.