Skip to content Skip to navigation

Cử nhân ngành Khoa học Máy tính (Áp dụng từ khóa 19 - 2024)

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Mục tiêu đào tạo và cơ hội nghề nghiệp

Mục tiêu chung:

o Chương trình đào tạo hướng đến đào tạo nguồn nhân lực Khoa học máy tính chất lượng cao đạt trình độ khu vực và quốc tế, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

o Trang bị cho người học kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Khoa học máy tính và công nghệ thông tin. Người học có những kiến thức, kỹ năng và thái độ chuẩn mực trong phát triển nghề nghiệp.

Mục tiêu cụ thể:

Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo (programe objective – viết tắt là PO) như sau:

Mục tiêu

Nội dung mục tiêu

PO1

Có kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và xã hội.

Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về khoa học máy tính và công nghệ thông tin.

PO2

Có khả năng phân tích, thiết kế và triển khai xây dựng các ứng dụng có giá trị thực tiễn cao, có tính sáng tạo, có chất lượng khoa học và công nghệ cao.

Có khả năng đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tế, thiết lập các mục tiêu khả thi, lập kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế để hoàn thành công việc được giao.

PO3

Có khả năng tự học, phân tích độc lập và nghiên cứu các vấn đề chuyên sâu về lĩnh vực khoa học máy tính và ứng dụng liên quan; có thể tiếp tục học tập ở bậc đào tạo sau đại học.

PO4

Có khả năng giao tiếp xã hội, có khả năng kết nối, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức; Có hiểu biết về lãnh đạo quản lý.

PO5

Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng cơ bản yêu cầu công việc và nghề nghiệp.

PO6

Có thái độ chuẩn mực trong phát triển nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức.

1.2 Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Khoa học máy tính có thể làm việc ở các phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

- Có thể làm việc với vai trò là một Chuyên viên lập dự án, lên kế hoạch, hoạch định chính sách phát triển các ứng dụng tin học, hoặc một lập trình viên, tham gia phát triển các phầm mềm, hệ thống có liên quan đến Khoa học máy tính.

- Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài. Làm việc tại các công ty tư vấn đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin hoặc làm việc tại bộ phận công nghệ thông tin.

- Chuyên viên phân tích, thiết kế, xây dựng giải pháp kỹ thuật có tính thông minh và sáng tạo liên quan đến công nghệ thông tin và khoa học máy tính tại các cơ quan, công ty, tập đoàn công nghệ.

- Cán bộ nghiên cứu khoa học và ứng dụng về Công nghệ thông tin và Khoa học máy tính ở các viện, trung tâm nghiên cứu, cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường đại học, cao đẳng. Các bộ phận Nghiên cứu & Phát triển của các công ty và tập đoàn công nghệ.

- Giảng dạy các môn liên quan đến khoa học máy tính tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông.

- Tiếp tục theo học các bậc học cao hơn về Khoa học máy tính.

1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

- Chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên tầm nhìn, sứ mạng và triết lý giáo dục của Trường ĐH CNTT, phù hợp với nhu cầu của xã hội và có sự tham khảo các chương trình đào tạo tiên tiến trong và ngoài nước.

- Chương trình được xây dựng dựa trên chương trình đào tạo hiện hành và được cập nhật, bổ sung theo góp ý của các đồi tượng liên quan như doanh nghiệp, cựu sinh viên, sinh viên và giảng viên.

- Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính mang tính liên ngành, tính nghiên cứu và tính ứng dụng cao, phù hợp với nhu cầu nhân lực Công nghệ thông tin của xã hội hiện nay.

- Chương trình đào tạo ngành Khoa học Máy tính được xây dựng theo học chế tín chỉ nhằm cung cấp nền tảng kiến thức, phương pháp tư duy và phong cách làm việc hiện đại, hiệu quả và định hướng khả năng ứng dụng của sinh viên.

1.4 Hình thức và thời gian đào tạo

- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.

- Số tín chỉ đào tạo: 126 tín chỉ

- Cấp bằng: Cử nhân ngành Khoa học Máy tính.

- Thời gian đào tạo: 3.5 năm (gồm 7 học kỳ chính thức).

2. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Đối tượng tuyển sinh được tuyển theo đề án tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Công nghệ thông tin - ĐHQG TpHCM

3. QUY CHẾ ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Khoa học máy tính được áp dụng theo quy chế, quy định đào tạo đại học hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.

4. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra của CTĐT (Program Learning Outcome – viết tắt là PLO hoặc LO) bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực Sinh viên tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT và của Khoa Khoa học máy tính.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân chính quy ngành Khoa học Máy tính đạt những chuẩn đầu ra sau:

CĐR cấp

Nội dung

1

2

3

PLO1. Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Khoa học máy tính và thực tiễn

1

1

Kiến thức nền tảng về Khoa học tự nhiên

1

2

Kiến thức nền tảng về Khoa học xã hội, Lý luận chính trị và pháp luật

1

3

Kiến thức nền tảng về Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng

PLO2. Nắm vững kiến thức nền tảng và chuyên sâu của ngành Khoa học Máy tính

2

1

Kiến thức cơ sở ngành Khoa học Máy tính

2

1

1

Lập trình và Kỹ thuật phần mềm

2

1

2

Thuật toán và Cấu trúc dữ liệu

2

1

3

Kiến trúc máy tính và Hệ điều hành

2

1

4

Kiến thức quản lý thông tin và Cơ sở dữ liệu

2

2

Kiến thức chuyên sâu ngành Khoa học máy tính

PLO 3. Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề ra giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Khoa học máy tính; nhận thức về sự cần thiết và có năng lực để học tập suốt đời

3

1

Khảo sát, xác định và hình thành vấn đề

3

2

Mô hình hóa, lập luận và phân tích

3

3

Xây dựng ý tưởng, giải pháp

3

4

Phân tích và đánh giá giải pháp

3

5

Nhận thức về sự cần thiết và có năng lực để học tập suốt đời

PLO4. Thiết kế, hiện thực hoá và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Khoa học máy tính

4

1

Thiết kế hệ thống, giải pháp

4

2

Hiện thực hóa hệ thống, giải pháp

4

3

Thực nghiệm hệ thống để khám phá tri thức

4

4

Kiểm chứng và đánh giá kết quả

 

PLO5. Giao tiếp, hợp tác, kết nối hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định.

5

1

Kỹ năng làm việc nhóm

5

2

Kỹ năng thuyết trình

5

3

Kỹ năng phát triển các mối quan hệ xã hội

PLO6. Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ

6

1

Kỹ năng giao tiếp tổng quát bằng ngoại ngữ

6

2

Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ

6

2

1

Các thuật ngữ chuyên môn cơ bản

6

2

2

Đọc hiểu tài liệu chuyên môn

6

3

Kỹ năng trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ

6

3

1

Trình bày dưới hình thức văn bản

6

3

2

Trình bày dưới hình thức phi văn bản

PLO7. Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý

7

1

Tập hợp, lãnh đạo, quản lý, tạo động lực và truyền cảm hứng cho các nhóm chuyên môn để giải quyết các vấn đề, đạt được các mục tiêu cụ thể

7

2

Làm chủ được bản thân, tự tin trong môi trường nghề nghiệp, sẵn sàng thích ứng với các môi trường mới

PLO8. Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức

8

1

Các chuẩn mực và nguyên tắc đạo đức

8

2

Trách nhiệm và cách hành xử chuyên nghiệp

8

3

Trung thực, uy tín và trung thành

         
5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

5.1 Tỷ lệ các khối kiến thức

Không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng

Khối kiến thức

Tổng số tín chỉ

Khối kiến thức giáo dục đại cương

(45 TC)

Lý luận chính trị và pháp luật

13

Toán -Tin học - Khoa học tự nhiên

18

Ngoại ngữ

12

Kỹ năng nghề nghiệp

2

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

(71 TC)

Cơ sở ngành

≥ 45

Chuyên ngành

≥ 16

Môn học tự chọn tự do

≥ 10

Tốt nghiệp

(10 TC)

Khóa luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp

≥ 10

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

≥ 126

5.2 Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng 45tín chỉ (không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)

STT

Mã môn học

Tên môn học

Bắt buộc/Chọn

TC

LT

TH

Lý luận chính trị và pháp luật

 

13

13

0

1.

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

BB

2

2

0

2.

SS006

Pháp luật đại cương

BB

2

2

0

3.

SS007

Triết học Mác – Lênin

BB

3

3

0

4.

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

BB

2

2

0

5.

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

BB

2

2

0

6.

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

BB

2

2

0

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

 

18

17

1

7.

MA003

Đại số tuyến tính

BB

3

3

0

8.

MA004

Cấu trúc rời rạc

BB

4

4

0

9.

MA005

Xác suất thống kê

BB

3

3

0

10.

MA006

Giải tích

BB

4

4

0

11.

IT001

Nhập môn lập trình

BB

4

3

1

Ngoại ngữ

 

12

12

0

12.

ENG01

Anh văn 1

BB

4

4

0

13.

ENG02

Anh văn 2

BB

4

4

0

14.

ENG03

Anh văn 3

BB

4

4

0

Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng

 

 

 

 

15.

PE231

Giáo dục thể chất 1

BB

 

 

 

16.

PE232

Giáo dục thể chất 2

BB

 

 

 

17.

ME001

Giáo dục quốc phòng

BB

 

 

 

Kỹ năng nghề nghiệp

 

2

2

0

18.

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

BB

2

2

0

5.3 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

5.3.1 Các môn học cơ sở ngành Khoa học Máy tính

● Tổng số tín chỉ cho các môn học cơ sở ngành đạt tối thiểu 45 tín chỉ

STT

Mã môn học

Tên môn học

Bắt buộc/Chọn

TC

LT

TH

Toán cho KHMT (4 TC)

1.

CS115

Toán cho KHMT

BB

4

4

0

Lập trình và Kỹ thuật phần mềm (12 TC)

2.

IT002

Lập trình hướng đối tượng

BB

4

3

1

3.

SE104

Nhập môn Công nghệ phần mềm

Chọn 1/2

4

3

1

4.

CS111

Nguyên lý và phương pháp lập trình

4

3

1

5.

CS526

Phát triển ứng dụng đa phương tiện trên thiết bị di động

Chọn 1/3

4

3

1

6.

CS311

Kỹ thuật lập trình Trí tuệ nhân tạo

4

3

1

7.

CS116

Lập trình Python cho Máy học

4

3

1

Thuật toán và Cấu trúc dữ liệu (12 TC)

8.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

BB

4

3

1

9.

CS112

Phân tích và thiết kế thuật toán

BB

4

3

1

10.

CS117

Tư duy tính toán

Chọn 1/2

4

3

1

11.

CS523

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao

4

3

1

Kiến trúc máy tính và Hệ điều hành (8 TC)

12.

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

BB

4

3

1

13.

IT007

Hệ điều hành

BB

4

3

1

Mạng máy tính và Truyền thông (4TC)

14.

IT005

Nhập môn mạng máy tính

BB

4

3

1

Cơ sở dữ liệu (4TC)

15.

IT004

Cơ sở dữ liệu

BB

4

3

1

Giới thiệu ngành (1 TC)

16.

CS005

Giới thiệu ngành Khoa học Máy tính

BB

1

1

0

5.3.2 Các môn học chuyên ngành

- Tổng số tín chỉ cho các môn học chuyên ngành đạt tối thiểu 16 tín chỉ.

- Sinh viên chọn học các môn học trong danh sách. Sinh viên có thể chọn học các môn trong cùng định hướng hoặc theo các định hướng khác nhau.

- Các định hướng được cập nhật theo đề nghị của Khoa.

STT

Mã môn học

Tên môn học chuyên ngành

TC

LT

TH

 

1.

CS217

Các hệ cơ sở tri thức

4

3

1

 

2.

CS214

Biểu diễn tri thức và suy luận

4

3

1

 

3.

CS211

Trí tuệ nhân tạo nâng cao

4

3

1

 

4.

CS312

Hệ thống đa tác tử

4

3

1

 

5.

CS313

Khai thác dữ liệu và ứng dụng

4

3

1

 

6.

CS314

Lập trình symbolic trong trí tuệ nhân tạo

4

3

1

 

7.

CS315

Máy học nâng cao

4

3

1

 

8.

CS316

Các hệ giải bài toán thông minh

4

3

1

 

9.

CS106

Trí tuệ nhân tạo

4

3

1

 

10.

CS114

Máy học

4

3

1

 

11.

CS221

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên

4

3

1

 

12.

CS229

Ngữ nghĩa học tính toán

4

3

1

 

13.

CS226

Ngôn ngữ học máy tính

4

4

0

 

14.

CS222

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên nâng cao

4

3

1

 

15.

CS323

Các hệ thống hỏi-đáp

4

3

1

 

16.

CS324

Máy học trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên

4

3

1

 

17.

CS321

Ngôn ngữ học ngữ liệu

4

3

1

 

18.

CS325

Dịch máy

4

3

1

 

19.

CS231

Nhập môn Thị giác máy tính

4

3

1

 

20.

CS105

Đồ họa máy tính

4

3

1

 

21.

CS331

Thị giác máy tính nâng cao

4

3

1

 

22.

CS532

Thị giác máy tính trong tương tác người – máy

4

3

1

 

23.

CS338

Nhận dạng

4

3

1

 

24.

CS333

Đồ họa game

3

2

1

 

25.

CS336

Truy vấn thông tin đa phương tiện

4

3

1

 

26.

CS337

Xử lý âm thanh và tiếng nói

4

3

1

 

27.

CS535

Tổng hợp tiếng nói

4

3

1

 

28.

CS232

Tính toán Đa phương tiện

4

3

1

 

29.

CS317

Phát triển và vận hành hệ thống máy học

4

3

1

 

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

5.3.2.1 Nhóm các môn học định hướng Trí tuệ nhân tạo

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

 

1.

CS106

Trí tuệ nhân tạo

4

3

1

 

2.

CS114

Máy học

4

3

1

 

3.

CS211

Trí tuệ nhân tạo nâng cao

4

3

1

 

4.

CS313

Khai thác dữ liệu và ứng dụng

4

3

1

 

5.

CS314

Lập trình symbolic trong trí tuệ nhân tạo

4

3

1

 

6.

CS315

Máy học nâng cao

4

3

1

 

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

5.3.2.2 Nhóm các môn học định hướng Công nghệ tri thức

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

 

1.

CS217

Các hệ cơ sở tri thức

4

3

1

 

2.

CS214

Biểu diễn tri thức và suy luận

4

3

1

 

3.

CS312

Hệ thống đa tác tử

4

3

1

 

4.

CS316

Các hệ giải bài toán thông minh

4

3

1

 

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

5.3.2.3 Nhóm các môn học định hướng Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

 

1.

CS221

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên

4

3

1

 

2.

CS229

Ngữ nghĩa học tính toán

4

3

1

 

3.

CS226

Ngôn ngữ học máy tính

4

4

0

 

4.

CS222

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên nâng cao

4

3

1

 

5.

CS324

Máy học trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên

4

3

1

 

6.

CS323

Các hệ thống hỏi-đáp

4

3

1

 

7.

CS321

Ngôn ngữ học ngữ liệu

4

3

1

 

8.

CS325

Dịch máy

4

3

1

 

9.

CS114

Máy học

4

3

1

 

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

5.3.2.4 Nhóm các môn học định hướng Tính toán Đa phương tiện

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

 

1.

CS232

Tính toán Đa phương tiện

4

3

1

 

2.

CS336

Truy vấn thông tin đa phương tiện

4

3

1

 

3.

CS313

Khai thác dữ liệu và ứng dụng

4

3

1

 

4.

CS337

Xử lý âm thanh và tiếng nói

4

3

1

 

5.

CS535

Tổng hợp tiếng nói

4

3

1

 

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

5.3.2.5 Nhóm các môn học định hướng Thị giác máy tính

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

 

1.

CS231

Nhập môn Thị giác máy tính

4

3

1

 

2.

CS331

Thị giác máy tính nâng cao

4

3

1

 

3.

CS338

Nhận dạng

4

3

1

 

4.

CS532

Thị giác máy tính trong tương tác người – máy

4

3

1

 

5.

CS114

Máy học

4

3

1

 

6.

CS105

Đồ họa máy tính

4

3

1

 

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

5.3.3 Các môn học tự chọn tự do

- Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do đạt tối thiểu 10 tín chỉ.

- Sinh viên có thể chọn học:

● Các môn học chuyên ngành, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức chuyên ngành.

● Hoặc, các môn học chuyên đề tốt nghiệp, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức tốt nghiệp.

● Hoặc, các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM hoặc của các Trường đại học khác ngoài ĐHQG –HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐHCNTT. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.

● Hoặc, các môn thực tập quốc tế khi sinh viên tham gia chương trình giao lưu, trao đổi sinh viên quốc tế và được Đơn vị phụ trách chuyên môn công nhận.

● Hoặc, các môn học trong danh sách các môn học tự chọn tự do được liệt kê trong bảng sau:

STT

Mã môn học

Tên môn học tự chọn tự do

TC

LT

TH

 

1.

CS519

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

3

3

0

 

2.

CS529

Các vấn đề nghiên cứu và ứng dụng trong Khoa học Máy tính

4

4

0

 

3.

CS551 *

Thực tập

2

2

   

4.

CS332

Máy học trong Thị giác máy tính

4

3

1

 

5.

CS333

Đồ họa game

3

2

1

 

6.

CS527

Thực tại ảo

4

3

1

 

7.

CS528

Trực quan hóa thông tin

4

3

1

 

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa.

* Môn Thực tập (CS551) được đánh giá qua báo cáo kết quả thực tập doanh nghiệp, hoặc kết quả công bố khoa học.

5.4 Khối kiến thức tốt nghiệp

● Sinh viên tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ cho khối kiến thức tốt nghiệp.

● Sinh viên được chọn:

○ Hoặc, thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (KLTN) 10 tín chỉ nếu sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường.

○ Hoặc, thực hiện Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp 10 tín chỉ.

○ Hoặc, thực hiện Đồ án tốt nghiệp 6 tín chỉ và học một trong các môn chuyên đề tốt nghiệp (4 tín chỉ) để đạt tối thiểu 10 tín chỉ.

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

Hoặc: thực hiện Khóa luận tốt nghiệp

1.

CS505

Khóa luận tốt nghiệp

10

   

Hoặc: thực hiệnĐồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

2.

CS554

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

   

Hoặc: thực hiệnĐồ ántốt nghiệp + học Môn chuyên đề

3.

CS553

Đồ án tốt nghiệp

6

   
 

Danh sách các môn chuyên đề

4.

CS409

Hệ suy diễn mờ

4

3

1

5.

CS405

Logic mờ và ứng dụng

4

3

1

6.

CS406

Xử lý ảnh và ứng dụng

4

3

1

7.

CS410

Mạng Neural và Thuật giải di truyền

4

3

1

8.

CS419

Truy xuất thông tin

4

3

1

9.

CS412

Web ngữ nghĩa

4

3

1

10.

CS420

Các vấn đề chọn lọc trong Thị giác máy tính

4

3

1

11.

CS431

Các kĩ thuật học sâu và ứng dụng

3

2

1

12.

Hoặc, các môn học chuyên ngành, nếu các môn học này chưa được tính trong phần kiến thức chuyên ngành.

13.

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

6. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

- Các môn học được tổ chức trong 2 giai đoạn gồm 7 học kỳ chính như sau:

 

Mã MH

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 1

IT001

Nhập môn Lập trình

4

3

1

MA006

Giải tích

4

4

0

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

CS005

Giới thiệu ngành Khoa học Máy tính

1

1

0

ENG01

Anh văn 1

4

4

0

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

ME001

Giáo dục quốc phòng

     

 

Tổng số tín chỉ Học kỳ 1

18

17

1

Học kỳ 2

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

ENG02

Anh văn 2

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ Học kỳ 2

23

20

3

 

 

Học kỳ 3

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

ENG03

Anh văn 3

4

4

0

CS115

Toán cho KHMT

4

4

0

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

 

Tổng số tín chỉ Học kỳ 3

23

20

3

Học kỳ 4

CS112

Phân tích và thiết kế thuật toán

4

3

1

 

Môn cơ sở ngành-Lập trình: tự chọn

4

   
 

Môn cơ sở ngành-Thuật toán: tự chọn

4

   
 

Môn chuyên ngành 1

4

3

1

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

PE231

Giáo dục thể chất 1

     
 

Tổng số tín chỉ Học kỳ 4

20

 

 

Học kỳ 5

 

Môn cơ sở ngành-Lập trình 2: tự chọn

4

3

1

 

Môn chuyên ngành 2

4

   
 

Các môn học tự chọn tự do

8

   

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

PE232

Giáo dục thể chất 2

     
 

Tổng số tín chỉ Học kỳ 5

20

 

 

 

 

Học kỳ

6

 

Môn chuyên ngành 3

4

   
 

Môn chuyên ngành 4

4

   
 

Các môn học tự chọn tự do

8

   

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

 

Tổng số tín chỉ Học kỳ 6

18

 

 

Học kỳ 7

Sinh viên chọn một trong hai hình thức

 

Các môn học chuyên đề tốt nghiệp

10

   

CS505

Khóa luận tốt nghiệp

10

   
 

Tổng số tín chỉ Học kỳ 7

10

 

 

7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Để được công nhận tốt nghiệp và cấp bằng, sinh viên phải:

1. Hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo.

2. Tích lũy tối thiểu 126 tín chỉ được phân bố theo các khối kiến thức sau:

● Kiến thức giáo dục đại cương: tối thiểu 45 tín chỉ;

● Kiến thức cơ sở ngành KHMT: tối thiểu 45 tín chỉ;

● Kiến thức chuyên ngành: tối thiểu 16 tín chỉ;

● Kiến thức tự chọn tự do: tối thiểu 10 tín chỉ;

● Kiến thức tốt nghiệp: tối thiểu 10 tín chỉ.

3. Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.

8. CHƯƠNG TRÌNH TÀI NĂNG

Sự khác biệt giữa chương trình Chính quy với chương trình cử nhân tài năng

8.1 Về chuẩn đầu ra

Chương trình cử nhân tài năng được xây dựng trên nền tảng chương trình đào tạo cử nhân chính quy ngành Khoa học máy tính, trong đó chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo tài năng có những điểm khác biệt đặc trưng so với hệ đào tạo chính quy:

- Tính chuyên sâu trong các môn học: Chương trình đào tạo hệ cử nhân tài năng được thiết kế với yêu cầu về trình độ cao hơn và nội dung rộng hơn, sâu hơn theo hướng nâng cao, đặc biệt là ở các môn học thuộc chuyên ngành. Bên cạnh các bài giảng mang tính chất chuyên sâu, nội dung kiến thức của các môn học trong hệ tài năng có tính cập nhật cao hơn.

- Chất lượng của khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên hệ tài năng được làm quen với nghiên cứu khoa học và tăng cường khả năng giải quyết vấn đề thông qua các chuyên đề nghiên cứu, đồ án chuyên ngành trước khi làm khóa luận tốt nghiệp. Do đó, khóa luận tốt nghiệp của sinh viên có giá trị khoa học cao hơn.

- Đề tài nghiên cứu và bài báo khoa học: Với việc tiếp cận với nghiên cứu từ sớm, sinh viên hệ tài năng có khả năng tham gia vào các đề tài nghiên cứu và có công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học, báo cáo tại hội nghị khoa học chuyên ngành.

8.2 Về môn học tự chọn

Trong phần môn học tự chọn, sinh viên hệ tài năng bắt buộc chọn học hai môn: Đồ án chuyên ngành (CS530) và môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học (CS519).

8.3 Về khối kiến thức tốt nghiệp

Sinh viên hệ tài năng bắt buộc phải thực hiện Khóa luận tốt nghiệp.

8.4 Về bằng tốt nghiệp

Sinh viên hệ tài năng được xét cấp bằng “Cử nhân tài năng” (Honors Program) của trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG HCM.

8.5 Các quy định khác

Ngoài quy chế đào tạo, hệ cử nhân tài năng còn tuân thủ theo Quy định về hệ Tài năng trường Đại học Công nghệ thông tin ban hành.