Skip to content Skip to navigation

Cử nhân ngành Hệ thống Thông tin (Áp dụng từ khóa 17 - 2022)

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Mục tiêu đào tạo

Chương trình đào tạo Cử nhân Hệ thống thông tin được xây dựng và triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn lực cử nhân Hệ thống thông tin có năng lực, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt, có trách nhiệm nghề nghiệp, nắm vững những kiến thức cơ bản và chuyên sâu của ngành, khả năng tổ chức và triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp và quản lý trong các tổ chức kinh tế, xã hội.

Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên các phương pháp phân tích, thiết kế, xây dựng hệ thống thông tin, kỹ năng khảo sát tài liệu, phân tích dữ liệu, lập luận và giải quyết vấn đề, kỹ năng nghề nghiệp, ngoại ngữ, làm việc nhóm, phát triển tư duy phản biện.

1.2 Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Hệ thống thông tin có thể làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

1) Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, kiểm thử, bảo trì các dự án công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu ứng dụng khác nhau của cơ quan và doanh nghiệp (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng,…).

2) Cán bộ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin ở các Viện, trung tâm, cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy công nghệ thông tin tại trường đại học, cao đẳng và phổ thông.

3) Giám đốc thông tin (CIO), cán bộ quản lý dự án, quản trị viên cơ sở dữ liệu.

4) Có thể làm việc với vai trò là một chuyên viên lập dự án, hoạch định chính sách phát triển CNTT hoặc một lập trình viên trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong và ngoài nước, các công ty tư vấn đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các dự án công nghệ thông tin.

1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Hệ thống thông tin là sự kết hợp của phần cứng, phần mềm và mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẽ các dữ liệu, thông tin và tri thức hữu ích nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức. Các tổ chức sử dụng các hệ thống thông tin với nhiều mục đích khác nhau: nâng cao sức cạnh tranh, nắm bắt được nhiều khách hàng hơn hoặc cải tiến dịch vụ tạo đà cho sự phát triển.

Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức hiện tại và tương lai, việc xây dựng một hệ thống thông tin nhằm hỗ trợ cho các tổ chức là một nhu cầu tất yếu. Hệ thống thông tin tác động đến mọi người làm việc trong các tổ chức, đặc biệt là các nhân viên làm việc trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Các ứng dụng của công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý kinh tế - xã hội, hành chính - tài chính, kinh doanh - thương mại,...trong thực tế đã thúc đẩy hình thành khoa học về hệ thống thông tin. Tùy thuộc vào mục tiêu quản lý mà hệ thống thông tin có những sắc thái khác nhau. Hoạt động trong lĩnh vực này không những đòi hỏi phải nắm vững kiến thức và kỹ năng về công nghệ thông tin mà còn phải am hiểu tương đối chính xác về các khái niệm, về bản chất, hành vi và cơ chế hoạt động của hệ thống quản lý nhằm hỗ trợ ra quyết định một cách kịp thời, chuẩn xác, đáp ứng nhu cầu tổ chức, nhu cầu xã hội.

Từ nhu cầu xã hội về đào tạo các cử nhân có khả năng phân tích, thiết kế, xây dựng và điều hành hoạt động của các hệ thống thông tin đang ngày càng cao, khoa Hệ thống thông tin đưa ra chương trình đào tạo nhằm đào tạo các sinh viên thành những người có kiến thức và kĩ năng vững vàng trong việc xây dựng, vận hành một hệ thống thông tin.

Hơn nữa, việc xây dựng chương trình đào tạo Cử nhân Hệ thống thông tin góp phần mở rộng khả năng nghiên cứu, đào tạo và hợp tác trong lĩnh vực Hệ thống thông tin của Trường Đại học Công nghệ thông tin với các tổ chức, đơn vị có chức năng nghiên cứu, đào tạo trong và ngoài nước.

1.4 Hình thức và thời gian đào tạo

● Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.

● Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 132 (bao gồm cả ngoại ngữ).

● Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ chính).

2. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu với chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022 và Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC).

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Hệ thống thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:

− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Hệ thống thông tin và thực tiễn (abet 3.1).

− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Hệ thống thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).

− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a)

− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Hệ thống thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a)

− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c)

− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ

− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d)

− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4)

Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:

CĐR

MÔ TẢ CĐR

1

( LO 1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

1.1

Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên

1.2

Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội

2

(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành HTTT

2.1

Kiến thức kiến trúc máy tính

2.2

Kiến thức hệ điều hành

2.3

Kiến thức mạng máy tính và truyền thông

2.4

Kiến thức lập trình

2.5

Kiến thức giải thuật

2.6

Kiến thức quản lý thông tin

2.7

Kiến thức ngành

3

(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp

3.1

Hình thành giả thiết, mô tả bài toán, khảo sát tài liệu (nguồn dữ liệu, phân loại thông tin, độ tin cậy dữ liệu)

3.2

Lập luận, phân tích, sử dụng các mô hình (mô hình khái niệm, mô hình toán học, trực quan…)

3.3

Xây dựng các giải pháp, tổng hợp, hạn chế và khuyến nghị

3.4

Cập nhật kiến thức mới liên quan ngành, học tập suốt đời

4

(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống

4.1

Xác định yêu cầu, hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai hiện thực hệ thống

4.2

Đánh giá hệ thống

5

(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể

5.1

Điều hành hoạt động nhóm (lên kế hoạch, lập lịch họp, quy tắc làm việc nhóm, tinh thần hợp tác, thương lượng, thỏa thuận, điều chỉnh các xung đột)

5.2

Xác định mục tiêu, nội dung, phong cách và phương tiện giao tiếp

5.3

Giao tiếp văn bản đúng ngữ pháp, ngôn ngữ rõ ràng, ngắn gọn

5.4

Giao tiếp trực quan (thuyết trình điện tử, email, tin nhắn, hội thảo qua video, biểu đồ, trang web…)

5.5

Thuyết trình (thiết kế bài thuyết trình, giọng nói, giao tiếp không lời)

5.6

Chủ động đặt câu hỏi, lắng nghe và đối thoại

6

(LO6) Đ ọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ

6.1

Giao tiếp nói, viết tổng quát

6.2

Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ, thuyết trình

7

(LO7) Lãnh đạo và quản lý

7.1

Hiểu rõ các hoạt động lãnh đạo, hoạt động quản lý

8

(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức

8.1

Rèn luyện tư duy phản biện

8.2

Quản lý thời gian và nguồn lực

8.3

Đạo đức, trung thực và trách nhiệm xã hội

8.4

Tác phong văn minh, lịch sự nơi làm việc và trong xã hội

8.5

Xác định mục tiêu cuộc sống, đóng góp của cá nhân cho cộng đồng

8.6

Hiểu và tôn trọng hệ thống pháp luật của Nhà nước

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1 Tỷ lệ các khối kiến thức

Không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng

Khối kiến thức

Khối lượng

Tổng số tín chỉ

%

Khối kiến thức giáo dục đại cương

(45 TC)

Lý luận chính trị và pháp luật

13

10

Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên

18

14

Ngoại ngữ

12

9

Giáo dục thể chất – Giáo dục Quốc phòng

   

Môn học khác
(Kỹ năng nghề nghiệp)

2

1.5

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

(75 TC)

Cơ sở ngành

23

17.5

Chuyên ngành

52

39

Tốt nghiệp

(12 TC)

Thực tập doanh nghiệp

2

9

Khóa luận hoặc 03 môn học chuyên đề tốt nghiệp

10

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

132

 

 

3.2 Phân bố các khối kiến thức 
 

 

3.3 Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng 45 tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

Các môn lý luận chính trị

 

 

 

1.

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

 

2.

SS007

Triết học Mác - Lênin

3

3

 

3.

SS008

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

2

2

 

4.

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

 

5.

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

 

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

 

 

 

6.

MA006

Giải tích

4

4

0

7.

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

8.

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

9.

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

10.

IT001

Nhập môn Lập trình

4

3

1

Ngoại ngữ

 

 

 

11.

ENG01

Anh văn 1

4

4

0

12.

ENG02

Anh văn 2

4

4

0

13.

ENG03

Anh văn 3

4

4

0

Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng

 

 

 

14.

PE012

Giáo dục thể chất

Tính riêng

15.

ME001

Giáo dục quốc phòng

Tính riêng

Môn học khác

 

 

 

16.

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

17.

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

3.4 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Tổng cộng 75 tín chỉ

3.4.1 Nhóm các môn học cơ sở ngành

Bắt buộc cho tất cả sinh viên của ngành (tối thiểu 23 tín chỉ)

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

18.

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

19.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

20.

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

21.

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

22.

IT010

Tổ chức và cấu trúc máy tính

2

2

0

23.

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

24.

IS005

Giới thiệu ngành Hệ thống thông tin

1

1

0

3.4.2 Nhóm các môn học chuyên ngành

Bắt buộc đối với sinh viên ngành Hệ thống thông tin (tối thiểu 45 tín chỉ)

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

25.

IS336

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

4

3

1

26.

IS201

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

4

3

1

27.

IS210

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

4

3

1

28.

IS208

Quản lý dự án công nghệ thông tin

4

3

1

29.

IS216

Lập trình Java

4

3

1

30.

IS207

Phát triển ứng dụng web

4

3

1

31.

NT118

Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động

3

2

1

32.

IS211

Cơ sở dữ liệu phân tán

4

3

1

33.

IS405

Dữ liệu lớn

4

3

1

34.

IS252

Khai thác dữ liệu

4

3

1

35.

IS217

Kho dữ liệu và OLAP

3

3

0

36.

IS403

Phân tích dữ liệu kinh doanh

3

3

0

Tự chọn tự do (tích lũy tối thiểu 7 tín chỉ) : Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM hoặc của các Trường đại học khác ngoài ĐHQG –HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐHCNTT để tích lũy 07 tín chỉ tự chọn tự do. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.

(Đối với sinh viên dự định làm Khóa luận tốt nghiệpngoài những môn tự chọn gợi ý dưới đây, sinh viên có thể chọn môn chuyên đề tốt nghiệp để tích lũy tín chỉ tự chọn tự do )

Danh sách các môn tự chọn gợi ý:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

  1.  

IS354

Công nghệ tài chính căn bản Fintech

3

3

0

  1.  

IS356

Agile IT với DevOps

3

3

0

  1.  

IS357

Kiến trúc hướng dịch vụ

3

3

0

  1.  

IS232

Hệ thống thông tin kế toán

4

4

0

  1.  

IS254

Hệ hỗ trợ quyết định

3

3

0

  1.  

IS334

Thương mại điện tử

3

3

0

  1.  

IS351

Phân tích không gian

4

3

1

  1.  

IS251

Nhập môn Hệ thống thông tin địa lý

4

3

1

  1.  

IS335

An toàn và bảo mật Hệ thống thông tin

3

3

0

  1.  

IS339

Sinh tin học

3

3

0

  1.  

IS220

Xây dựng HTTT trên các framework

4

3

1

  1.  

NT532

Công nghệ Internet of things hiện đại

3

2

1

  1.  

DS102

Học máy thống kê

4

3

1

  1.  

EC213

Quản trị quan hệ khách hàng và nhà cung cấp

3

2

1

  1.  

EC214

Nhập môn quản trị chuỗi cung ứng

3

3

0

  1.  

EC331

Quản trị chiến lược kinh doanh điện tử

3

3

0

Danh sách môn tự chọn cập nhật do Hội đồng Khoa học Khoa đề xuất, có thể bổ sung hàng năm theo nhu cầu cập nhật của Khoa.

3.5 Khối kiến thức tốt nghiệp

Tổng cộng 12 tín chỉ.

3.5.1 Thực tập doanh nghiệp

Sinh viên bắt buộc phải đi thực tập thực tế tại các doanh nghiệp và thực hiện báo cáo thực tập nộp về Khoa.

- Thực tập doanh nghiệp (IS502): 2 tín chỉ

3.5.2 Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường có thể đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp với số tín chỉ là 10. Sinh viên không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện nhưng không muốn làm khóa luận đăng ký học các môn chuyên đề tốt nghiệp thay thế với tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu là 10.

- Khóa luận tốt nghiệp (IS401): 10 tín chỉ

3.5.3 Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1

IS402

Điện toán đám mây

3

3

0

2

IS353

Mạng xã hội

3

3

0

3

IS355

Công nghệ Blockchain

4

3

1

(*) Khoa quản lý có thể đề xuất danh sách môn chuyên đề tốt nghiệp theo nhu cầu cập nhật cho các khóa tuyển.

4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

4.1 Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn  

 

4.2 Kế hoạch giảng dạy mẫu

GIAI ĐOẠN I: 58 TC

 

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 1

IT001

Nhập môn Lập trình

4

3

1

MA006

Giải tích

4

4

0

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

IT010

Tổ chức và cấu trúc máy tính

2

2

0

IS005

Giới thiệu ngành Hệ thống thông tin

1

1

0

ENG01

Anh Văn 1

4

4

0

PE012

Giáo dục thể chất

 

ME001

Giáo dục quốc phòng

 
 

Tổng số tín chỉ HK1

18

   

Học kỳ 2

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

ENG02

Anh Văn 2

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK2

19

   

Học kỳ 3

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

SS007

Triết học Mác- Lênin

3

3

0

SS008

Kinh tế chính trị Mác- Lênin

2

2

0

ENG03

Anh Văn 3

4

4

0

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

0

2

 

Tổng số tín chỉ HK3

21

   

GIAI ĐOẠN II: 74 TC

Học kỳ 4

IS201

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin

4

3

1

IS210

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

4

3

1

IS208

Quản lý dự án công nghệ thông tin

4

3

1

IS216

Lập trình Java

4

3

1

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

 

Tổng số tín chỉ HK4

20

   

Học kỳ 5

SS010

Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

2

2

0

IS403

Phân tích dữ liệu kinh doanh

3

3

0

IS217

Kho dữ liệu và OLAP

3

3

0

IS207

Phát triển ứng dụng web

4

3

1

IS336

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

4

3

1

 

Tổng số tín chỉ HK5

16

   

Học kỳ 6

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

IS252

Khai thác dữ liệu

4

3

1

IS211

Cơ sở dữ liệu phân tán

4

3

1

IS405

Dữ liệu lớn

4

3

1

 

Tổng số tín chỉ HK6

14

   

Học kỳ 7

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

IS502

Thực tập doanh nghiệp

2

   

NT118

Phát triển ứng dụng trên thiết bị di động

3

2

1

 

Môn tự chọn tự do (1)

3

   
 

Môn tự chọn tự do (2)

4

   
 

Tổng số tín chỉ HK7

14

   

Học kỳ 8

Sinh viên chọn một trong hai hình thức

 

Chuyên đề tốt nghiệp

10

   

IS401

Khóa luận tốt nghiệp

10

   
 

Tổng số tín chỉ HK8

10

   
5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Công nhận tốt nghiệp:

- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 132 tín chỉ, đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.

- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin cho hệ đại học chính quy.