Skip to content Skip to navigation

Cử nhân ngành Công nghệ Thông tin (Áp dụng từ Khoá 19 - 2024)

A. NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm tổ chức, và có sức khỏe tốt; nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.

1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

1) Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.

2) Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.

3) Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.

4) Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.

5) Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.

1.3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.

Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;

- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;

- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.

Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.

Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin

Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.

1.4. Hình thức và thời gian đào tạo

- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.

- Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 125 tín chỉ (bao gồm cả ngoại ngữ).

- Thời gian đào tạo: 04 năm (8 học kỳ chính).

2. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:

− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).

− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).

− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).

− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).

− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).

− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).

− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).

Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:

CĐR

MÔ TẢ CĐR

1

(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

1.1

Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên

1.2

Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội

2

(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin

2.1

Kiến thức hệ điều hành

2.2

Kiến thức lập trình

2.3

Kiến thức giải thuật

2.4

Kiến thức quản lý thông tin

2.5

Kiến thức ngành

3

(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp

3.1

Kỹ năng khảo sát

3.2

Kỹ năng lập luận, phân tích

3.3

Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp

3.4

Kỹ năng học tập suốt đời

4

(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống

4.1

Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống

4.2

Kỹ năng đánh giá hệ thống

5

(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể

6

(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ

6.1

Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát

6.2

Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ

7

(LO7) Lãnh đạo và quản lý

8

(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức

 

3.1. Tỷ lệ các khối kiến thức

Không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.

Khối kiến thức

Khối lượng

Tổng số tín chỉ

%

Khối kiến thức giáo dục đại cương

(45 TC)

Lý luận chính trị và pháp luật

13

36

Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên

18

Ngoại ngữ

12

Giáo dục thể chất – Giáo dục Quốc phòng

Tính riêng

Các môn học khác

2

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (70TC)

Cơ sở ngành

44

56

Chuyên ngành (*)

³ 26

Khối kiến thức

tốt nghiệp
(10TC)

Chọn 1 trong 3 hình thức sau (**):

8

(1)

Khóa luận tốt nghiệp

10

(2)

Chuyên đề tốt nghiệp

4

Đồ án tốt nghiệp

6

(3)

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

³ 125

100

Lưu ý:

- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 3.4.2.

- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 3.5.

 

3.2. Phân bố các khối kiến thức

3.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng 45 tín chỉ (đã tính số tín chỉ của Anh văn và không tính các học phần Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất vào điểm trung bình chung tích lũy).

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

Các môn lý luận chính trịpháp luật

1 3

1.

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

2.

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

3.

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

4.

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

5.

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

6.

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

18

1.

MA006

Giải tích

4

4

0

2.

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

3.

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

4.

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

5.

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

Ngoại ngữ

12

1.

ENG01

Anh văn 1

4

4

0

2.

ENG02

Anh văn 2

4

4

0

3.

ENG03

Anh văn 3

4

4

0

Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng

1.

PE231

Giáo dục thể chất 1

Tính riêng

2.

PE232

Giáo dục thể chất 2

Tính riêng

3.

ME001

Giáo dục quốc phòng

Tính riêng

Các môn học khác

2

1.

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

Tổng số tín chỉ

45

   

Ghi chú: TC: Tín chỉ, LT: Lý thuyết, TH: Thực hành.

3.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Tổng cộng 70 tín chỉ.

3.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành

Tổng cộng 44 tín chỉ,gồm 2 phần sau :

Phần 1: B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành, nhằm cung cấp kiến thức nền tảng về lập trình, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, phần cứng máy tính. Tổng cộng 25 tín chỉ , gồm các môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

2.

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

3.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

4.

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

5.

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

6.

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

7.

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

Tổng số tín chỉ

25

19

6

Phần 2: B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành, nhằm cung cấp kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin. Tối thiểu19 tín chỉ, sinh viên chọn học 5/6môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE101

Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

3

2

1

2.

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

3.

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

4.

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

5.

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

6.

IE108

Phân tích thiết kế phần mềm

4

3

1

Tổng số tín chỉ

³ 19

   

 

3.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành

Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 26 tín chỉ).

Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ ³26.Trong đó, sinh viên phải học các môn học thuộc danh mục 3.4.2.3 để tích lũy tối thiểu 6 tín chỉ vàtối đa10tín chỉ.Các môn học chuyên ngành bao gồm 02 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 02 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).

3.4.2.1. Hướng Truyền thông xã hội và công nghệ Web

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE213

Kỹ thuật phát triển hệ thống Web

4

3

1

2.

IE307

Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động

4

3

1

3.

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

4

3

1

4.

IE403

Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

5.

DS300

Hệ khuyến nghị

4

3

1

6.

IE203

Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ

4

3

1

7.

IE204

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

4

3

1

8.

IE303

Công nghệ Java

4

3

1

9.

IE310

Tư duy thiết kế

3

3

0

10.

IE301

Quản trị quan hệ khách hàng

3

3

0

11.

DS322

Thiết kế hệ thống học máy

4

3

1

Và các mônhọc khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.2. Hướng Khoa học thông tin

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE201

Xử lý dữ liệu thống kê

3

3

0

2.

IE221

Kỹ thuật lập trình Python

4

3

1

3.

DS108

Tiền xử lý và xây dựng bộ dữ liệu

4

3

1

4.

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

4

3

1

5.

IE212

Công nghệ Dữ liệu lớn

4

3

1

6.

IE302

Kiến trúc và tích hợp hệ thống

3

3

0

7.

IE402

Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều

4

3

1

8.

DS307

Phân tích dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

9.

DS317

Khai phá dữ liệu trong doanh nghiệp

4

3

1

10.

IE102

Các công nghệ nền

3

2

1

11.

IE231

Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin

3

3

0

Và các mônhọc khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.3. Tự chọn tự do

Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do là tối thiểu 6 tín chỉvàtối đa10 tín chỉ.

Ngoài các môn học tự chọn trong danh sách bên dưới, sinh viên có thể chọn học:

· Các môn học chuyên ngành (các môn học thuộc mục 3.4.2.1 đến 3.4.2.2), nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức chuyên ngành.

· Hoặc, các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM hoặc của các Trường khác ngoài ĐHQG – HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐH CNTT. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.

Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

BUS1125

Khởi nghiệp kinh doanh

3

2

1

2.

TLH025

Tâm lý học nhân cách

3

3

0

3.

INI01

Thực tập quốc tế

2

2

0

4.

IE207

Đồ án

2

0

2

5.

IE309

Thực tập doanh nghiệp

2

2

0

6.

DS323

Viết báo cáo kỹ thuật và thuyết trình

3

3

0

7.

SE113

Kiểm chứng phần mềm (Có môn học trước)

4

3

1

8.

NT212

An toàn dữ liệu, khôi phục thông tin sau sự cố (Có môn học trước)

3

2

1

9.

NT213

Bảo mật web và ứng dụng (Có môn học trước)

3

2

1

Và các mônhọc khác theo đề nghị của Khoa

3.5. Khối kiến thức tốt nghiệp

Tổng cộng 10 tín chỉ.

Sinh viên chọn một trong ba hình thức tốt nghiệp sau:

- Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ) ;

- Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp (4 tín chỉ) và Đồ án tốt nghiệp (6 tín chỉ);

- Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

3.5.1. Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Lưu ý: Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo quy chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.

3.5.2. Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp(4tín chỉ)Đồ án tốt nghiệp (6tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp

4

4

0

2.

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

3.5.3. Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

3.6. Quy định đối với sinh viên từ khóa 2023 trở về trước

Sinh viên từ khóa 2023 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:

STT

Môn học trongCTĐT

Môn học tương đương mới

Mã môn

Tên môn học

Mã môn

Tên môn học

1.

IT009

Giới thiệu ngành

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ thông tin

2.

IE202

Quản trị doanh nghiệp

IE231

Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin

3.

IS353

Mạng xã hội

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

4.

IE224

Phân tích dữ liệu

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

5.

PE012

Giáo dục thể chất

PE231

Giáo dục thể chất 1

PE232

Giáo dục thể chất 2

Ngoài danh sách môn học tự chọn thuộc chương trình đào tạo cũ. Sinh viên có thể chọn thêm các môn học tự chọn trong chương trình đào tạo này, hướng dẫn tại mục 3.4.2.3.

4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

4.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học

Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:

4.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu

Sau khi thi đánh giá năng lực ngoại ngữ (Anh văn - AV), sinh viên đăng ký chọn học phần Anh văn 1-2-3 trong 03 học kỳ đầu để hoàn đúng kế hoạch học tập.

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 1

IT001

Nhập môn Lập trình

4

3

1

MA006

Giải tích

4

4

0

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

ENG01

Anh văn 1 (*)

4

4

0

ME001

Giáo dục Quốc phòng

Tính riêng

 

Tổng số tín chỉ HK1

18

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 2

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

ENG02

Anh văn 2 (*)

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK2

18

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 3

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

ENG03

Anh văn 3 (*)

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK3

19

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 4

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

IE101

Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin

3

2

1

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

 

Tổng số tín chỉ HK4

16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 5

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

PE231

Giáo dục thể chất 1

Tính riêng

 

Các môn học chuyên ngành (**)

 4

   
 

Tổng số tín chỉ HK5

 16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 6

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

IE108

Phân tích thiết kế phần mềm

4

3

1

PE232

Giáo dục thể chất 2

Tính riêng

 

Các môn học chuyên ngành (**)

 10

   
 

Tổng số tín chỉ HK6

≥ 16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 7

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp (***)
(Bắt buộc nếu chọn hình thức 2 ở khối kiến thức tốt nghiệp)

4

4

0

 

Các môn học chuyên ngành (**)

1 2

 

 

Tổng số tín chỉ HK7
- Nếu không tính Chuyên đề tốt nghiệp: ≥ 12 TC
- Nếu tính Chuyên đề tốt nghiệp: 16 TC

≥ 12 - 16

 

 

             

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ

8

Sinh viên chọn 1 trong3hình thức sau (****):

Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

 

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp (riêng Chuyên đề tốt nghiệp (4 TC) đã hoàn thành ở học kỳ 7)

 

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

Hình thức3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

 

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

Tổng số tín chỉ HK8
- Nếu chọn hình thức 1 hoặc 3: 10 TC

- Nếu chọn hình thức 2: 6 TC

6- 10

 

 

Tổng số tín chỉ học toàn khóa

(Bao gồm 12 tín chỉ Anh văn)

≥ 125

 

 

Lưu ý:

1. (*) Tuỳ thuộc vào năng lực ngoại ngữ đầu vào của sinh viên, sinh viên có thể học Anh văn phù hợp theo quy định.

2. (**) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 3.4.2.

3. (***) Sinh viên bắt buộc chọn môn Chuyên đề tốt nghiệp nếu chọn hình thức 2 (Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp) ở khối kiến thức tốt nghiệp. Trong trường hợp sinh viên chọn hình thức 1 hoặc 3 ở khối kiến thức tốt nghiệp thì môn Chuyên đề tốt nghiệp sẽ được tích lũy vào khối kiến thức chuyên ngành.

4. (****) Các hình thức tốt nghiệp được hướng dẫn tại mục 3.5.

5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Công nhận tốt nghiệp:

- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 125 tín chỉ (bao gồm 12 tín chỉ Anh văn) và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.

Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.

B. NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NHẬT

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình Công nghệ Thông tin Việt – Nhật đào tạo những cử nhân có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm tổ chức, và có sức khỏe tốt; nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin; đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin Việt – Nhật được triển khai đào tạo với những điều kiện đặc biệt nhằm đạt được những mục tiêu sau đây:

(1) Nâng cao đào tạo ngoại ngữ;

(2) Nâng cao đào tạo kỹ năng mềm;

(3) Tăng cường đào tạo kỹ năng chuyên môn.

Chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Công nghệ Thông tin Việt - Nhật nhắm đến các mục tiêu cụ thể sau:

Mục tiêu

Nội dung

1

Có khả năng áp dụng các kiến thức cơ bản, kiến thức nền tảng, kiến thức ngành.

2

Có khả năng triển khai xây dựng các hệ thống ứng dụng CNTT và phân tích, thiết kế xây dựng các phần mềm máy tính có ứng dụng thực tiễn cao, có tính sáng tạo, đặc biệt là các hệ thống ứng dụng thông minh dựa trên khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn, công nghệ web hiện đại.

3

Có khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp trong các tình huống nảy sinh trong quá trình làm việc, phân tích và đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tế.

4

Có khả năng tự học học tập, phân tích độc lập và nghiên cứu các vấn đề chuyên sâu về lĩnh vực Công nghệ thông tin.

5

Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức; có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp ngành CNTT.

6

Có trình độ tiếng Nhật tốt, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.

7

Có khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội.

1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Công nghệ Thông tin Việt – Nhật có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

1) “Kỹ sư cầu nối” đóng vai trò dẫn dắt kết nối thị trường CNTT tại Việt Nam với thị trường CNTT tại Nhật Bản hoặc các thị trường khác sử dụng tiếng Nhật. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn tại Nhật Bản.

2) Cử nhân/Kỹ sư ngành CNTT tiếng Nhật ra trường chủ yếu làm việc tại các công ty Nhật Bản hoặc các công ty Việt Nam có đối tác chiến lược là công ty Nhật Bản. Các nhân viên thường phát triển theo hướng trở thành kỹ sư cầu nối (Bridge SE) có nhiệm vụ quản lý một nhóm kỹ sư người Việt và phối hợp với các kỹ sư người Nhật.

3) Với ưu thế về ngôn ngữ tiếng Nhật, các Cử nhân/Kỹ sư ngành CNTT tiếng Nhật ra trường thường có mức lương khởi điểm gấp rưỡi hoặc gấp đôi các kỹ sư CNTT không có ngôn ngữ tiếng Nhật.

1.3. Hình thức và thời gian đào tạo

- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.

- Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 132 tín chỉ (bao gồm cả ngoại ngữ).

- Thời gian đào tạo: 04 năm (8 học kỳ chính).

2. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân chính quy ngành Công nghệ thông tin Việt – Nhật phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:

− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).

− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).

− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).

− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).

− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).

− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).

− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).

Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:

CĐR

MÔ TẢ CĐR

1

(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

1.1

Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên

1.2

Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội

2

(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin

2.1

Kiến thức hệ điều hành

2.2

Kiến thức lập trình

2.3

Kiến thức giải thuật

2.4

Kiến thức quản lý thông tin

2.5

Kiến thức ngành

3

(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp

3.1

Kỹ năng khảo sát

3.2

Kỹ năng lập luận, phân tích

3.3

Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp

3.4

Kỹ năng học tập suốt đời

4

(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống

4.1

Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống

4.2

Kỹ năng đánh giá hệ thống

5

(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể

6

(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ

6.1

Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát

6.2

Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ

7

(LO7) Lãnh đạo và quản lý

8

(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức

Quyđịnh về trình độ ngoại ngữ (tiếng Nhật):

Sinh viên tốt nghiệp chương trình này phải hoàn thành các môn học tiếng Nhật trong chương trình đào tạo và có chứng chỉ tiếng Nhật theo quy định đào tạo ngoại ngữ hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Tỷ lệ các khối kiến thức

Không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.

Khối kiến thức

Khối lượng

Tổng số tín chỉ

%

Khối kiến thức giáo dục đại cương

(5 5 TC)

Lý luận chính trị và pháp luật

13

41.67

Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên

18

Ngoại ngữ (Tiếng Nhật)

20

Giáo dục thể chất – Giáo dục Quốc phòng

Tính riêng

Các môn học khác

4

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (67TC)

Cơ sở ngành

44

50.76

Chuyên ngành (*)

³ 23

Khối kiến thức tốt nghiệp
(10 TC)

Chọn 1 trong 3 hình thức sau (**):

7.57

(1)

Khóa luận tốt nghiệp

10

(2)

Chuyên đề tốt nghiệp

4

Đồ án tốt nghiệp

6

(3)

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

³ 132

100

Lưu ý:

- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 3.4.2.

- (*) Sinh viênphải chọn tối thiểu 8tín chỉ học bằng tiếng Nhật trong các môn chuyên ngành.

- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 3.5.

Kế hoạch đào tạo tiếng Nhật:

Sinh viên học tiếng Nhật theo kế hoạch của Trường. Sinh viên vừa học lý thuyết, vừa thực hành giao tiếp ngay tại lớp học. Số tín chỉ tiếng Nhật được quy định theo quy định riêng của Trường ĐH CNTT và công bố trong kế hoạch học mỗi học kỳ. Chia làm hai giai đoạn học:

a. Giai đoạn 1 (mục tiêu đạt chuẩn JLPT N4 hoặc NAT-TEST N4): áp dụng cho học kỳ 1-2-3-4.

b. Giai đoạn 2 (mục tiêu đạt chuẩn JLPT N3 hoặc NAT-TEST N3): áp dụng cho học kỳ 5-6-7-8.

3.2. Phân bố các khối kiến thức

3.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng 55 tín chỉ (đã tính số tín chỉ tiếng Nhật 1, 2, 3, 4 và không tính các học phần Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất vào điểm trung bình chung tích lũy).

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

Các môn lý luận chính trịvà pháp luật

1 3

1.

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

2.

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

3.

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

4.

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

5.

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

6.

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

18

1.

MA006

Giải tích

4

4

0

2.

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

3.

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

4.

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

5.

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng

1.

PE231

Giáo dục thể chất 1

Tính riêng

2.

PE232

Giáo dục thể chất 2

Tính riêng

3.

ME001

Giáo dục quốc phòng

Tính riêng

Các môn học khác

4

1.

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

2.

CU001

Văn hóa doanh nghiệp Nhật

2

2

0

Tổng số tín chỉ

35

Ghi chú: TC: Tín chỉ, LT: Lý thuyết, TH: Thực hành.

Lưu ý: Số tín chỉ của các học phần tiếng Nhật 1, 2, 3 và 4 được tính vào số tín chỉ của chương trình đào tạo (20 TC) và các học phần tiếng Nhật 5, 6, 7 và 8 không tính vào số tín chỉ của chương trình đào tạo.

Danh sách các học phần tiếng Nhật dự kiến giảng dạy trong chương trình đào tạo như sau:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

JAN01

Tiếng Nhật 1

5

2

3

2.

JAN02

Tiếng Nhật 2

5

2

3

3.

JAN03

Tiếng Nhật 3

5

2

3

4.

JAN04

Tiếng Nhật 4

5

2

3

5.

JAN05

Tiếng Nhật 5

5

2

3

6.

JAN06

Tiếng Nhật 6

3

1

2

7.

JAN07

Tiếng Nhật 7

3

1

2

8.

JAN08

Tiếng Nhật 8
(Tiếng Nhật trong công sở: 職場の日本語)

3

1

2

Tổng số tín chỉ

20

3.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Tối thiểu 67 tín chỉ.

3.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành

Tổng cộng 44 tín chỉ,gồm 2 phần sau:

Phần 1: Bắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành, nhằm cung cấp kiến thức nền tảng về lập trình, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, phần cứng máy tính. Tổng cộng 25 tín chỉ, gồm các môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

2.

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

3.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

4.

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

5.

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

6.

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

7.

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

Tổng số tín chỉ

25

   

Phần 2: B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành, nhằm cung cấp kiến thức nền tảng về công nghệ thông tin. Tối thiểu19 tín chỉ, sinh viên chọn học 5/6môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE101

Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

3

2

1

2.

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

3.

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

4.

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

5.

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

6.

IE108

Phân tích thiết kế phần mềm

4

3

1

Tổng số tín chỉ

³ 19

   

3.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành

Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin Việt-Nhật (Tối thiểu 23 tín chỉ).

Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ ³23.Trong đó, sinh viên phải học các môn học thuộc danh mục 3.4.2.4 để tích lũytối thiểu 6 tín chỉ vàtối đa10tín chỉ .

Các môn học chuyên ngành bao gồm 02 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 02 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).

Lưu ý :

Sinh viênphải chọn tối thiểu 8tín chỉ học bằng tiếng Nhật trong các môn chuyên ngành.

Ký hiệu ** trong nhóm các môn học chuyên ngành và tự chọn: Có khả năng giảng dạy bằng tiếng Nhật.

3.4.2.1.Hướng Truyền thông xã hội và công nghệ Web

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE213

Kỹ thuật phát triển hệ thống Web **

4

3

1

2.

IE307

Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động **

4

3

1

3.

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

4

3

1

4.

IE403

Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

5.

DS300

Hệ khuyến nghị

4

3

1

6.

IE203

Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ **

4

3

1

7.

IE204

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

4

3

1

8.

IE303

Công nghệ Java **

4

3

1

9.

IE310

Tư duy thiết kế

3

3

0

10.

IE301

Quản trị quan hệ khách hàng

3

3

0

11.

DS322

Thiết kế hệ thống học máy

4

3

1

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.2.Hướng Khoa học thông tin

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE201

Xử lý dữ liệu thống kê

3

3

0

2.

IE221

Kỹ thuật lập trình Python

4

3

1

3.

DS108

Tiền xử lý và xây dựng bộ dữ liệu

4

3

1

4.

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

4

3

1

5.

IE212

Công nghệ Dữ liệu lớn **

4

3

1

6.

IE302

Kiến trúc và tích hợp hệ thống

3

3

0

7.

IE402

Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều

4

3

1

8.

DS307

Phân tích dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

9.

DS317

Khai phá dữ liệu trong doanh nghiệp

4

3

1

10.

IE102

Các công nghệ nền

3

2

1

11.

IE231

Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin **

3

3

0

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

 

3.4.2.3.Một số môn học được giảng dạy bằng Tiếng Nhật

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE232

Nhập môn trí tuệ nhân tạo

4

3

1

2.

SE113

Kiểm chứng phần mềm

4

3

1

3.

IE225

Mạng kết nối

4

3

1

4.

IE226

Đồ họa và trực quan hóa máy tính

4

3

1

5.

IE227

Xử lý tín hiệu số cho mạng

4

3

1

Chú ý:Để đăng ký được các môn giảng dạy bằng tiếng Nhật, sinh viên phải đạt các tiêu chuẩn về tiếng Nhật theo quy định hiện hành của Trường.

3.4.2.4.Tự chọn tự do

Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do là tối thiểu 6 tín chỉtối đa 10tín chỉ.

Ngoài các môn học tự chọn trong danh sách bên dưới, sinh viên có thể chọn học:

· Các môn học chuyên ngành (các môn học thuộc mục 3.4.2.1 đến 3.4.2.3), nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức chuyên ngành.

· Hoặc, các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp trong các chương trình đào tạo đại học hoặc sau đại học của Trường ĐHCNTT hoặc của các Trường đại học khác trong ĐHQG –HCM hoặc của các Trường khác ngoài ĐHQG – HCM mà có ký kết hợp tác với Trường ĐH CNTT. Các môn học tương đương nhau chỉ được tính một lần vào tổng số tín chỉ tích lũy.

Danh sách các môn học tự chọn:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

BUS1125

Khởi nghiệp kinh doanh

3

2

1

2.

TLH025

Tâm lý học nhân cách

3

3

0

3.

INI01

Thực tập quốc tế

2

2

0

4.

IE207

Đồ án

2

0

2

5.

IE309

Thực tập doanh nghiệp

2

2

0

6.

NT212

An toàn dữ liệu, khôi phục thông tin sau sự cố (Có môn học trước)

3

2

1

7.

NT213

Bảo mật web và ứng dụng (Có môn học trước)

3

2

1

Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa

 

3.5. Khối kiến thức tốt nghiệp

Tổng cộng 10 tín chỉ.

Sinh viên chọn một trong ba hình thức tốt nghiệp sau:

- Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ);

- Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp (4 tín chỉ) và Đồ án tốt nghiệp (6 tín chỉ);

- Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

3.5.1. Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Lưu ý: Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo quy chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.

3.5.2. Hình thức 2:Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp(4tín chỉ)Đồ án tốt nghiệp (6tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp

4

4

0

2.

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

3.5.3. Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

3.6. Quy định đối với sinh viên từ khóa 2023 trở về trước

Sinh viên từ khóa 2023 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:

STT

Môn học trong chương trình đào tạo cũ

Môn học tương đương mới

Mã môn

Tên môn học

Mã môn

Tên môn học

1.

IT009

Giới thiệu ngành

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

2.

IE218

Xử lý dữ liệu lớn

IE212

Công nghệ Dữ liệu lớn

3.

IE202

Quản trị doanh nghiệp

IE231

Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin

4.

IE229

Trí tuệ nhân tạo

IE232

Nhập môn trí tuệ nhân tạo

5.

IS353

Mạng xã hội

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

6.

IE224

Phân tích dữ liệu

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

7.

PE012

Giáo dục thể chất

PE231

Giáo dục thể chất 1

PE232

Giáo dục thể chất 2

Ngoài danh sách môn học tự chọn thuộc chương trình đào tạo cũ. Sinh viên có thể chọn thêm các môn học tự chọn trong chương trình đào tạo này, hướng dẫn tại mục3.4.2.4.

4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

4.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học

Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:

4.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu

Các môn học được phân bổ theo từng học kỳ. Sinh viên học tiếng Nhật theo kế hoạch và quy định của Trường.

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

Tín chỉ

TC

LT

TH

Học kỳ 1

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

MA006

Giải tích

4

4

0

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

SS003

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

JAN01

Tiếng Nhật 1

5

2

3

ME001

Giáo dục Quốc phòng

Tính riêng

Tổng số tín chỉ HK1

19

   

Học kỳ 2

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

SS007

Triết học Mác – Lênin

3

3

0

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

JAN02

Tiếng Nhật 2

5

2

3

Tổng số tín chỉ HK2

19

   

Học kỳ 3

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

JAN03

Tiếng Nhật 3

5

2

3

Tổng số tín chỉ HK3

21

   

Học kỳ 4

IE101

Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin

3

2

1

SS010

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

0

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

SS008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2

2

0

JAN04

Tiếng Nhật 4

5

2

3

Tổng số tín chỉ HK4

20

   

Học kỳ 5

SS006

Pháp luật đại cương

2

2

0

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

IE105

Nhập môn đảm bảo an ninh thông tin

4

3

1

JAN05

Tiếng Nhật 5

5

2

3

PE231

Giáo dục thể chất 1

Tính riêng

 

Các môn học chuyên ngành (*)

4

   

Tổng số tín chỉ HK5

14

   

Học kỳ 6

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

SS004

Kỹ năng nghề nghiệp

2

2

0

JAN06

Tiếng Nhật 6

3

1

2

PE232

Giáo dục thể chất 2

Tính riêng

 

Các môn học chuyên ngành (*)

 8

   

Tổng số tín chỉ HK6

≥ 14

   

Học kỳ 7

CU001

Văn hóa doanh nghiệp Nhật

2

2

0

SS009

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

JAN07

Tiếng Nhật 7

3

1

2

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp (**)
(Bắt buộc nếu chọn hình thức 2 ở khối kiến thức tốt nghiệp)

4

4

0

 

Các môn học chuyên ngành (*)

 11

   

Tổng số tín chỉ HK7
- Nếu không tính Chuyên đề tốt nghiệp: ≥ 15 TC
- Nếu tính Chuyên đề tốt nghiệp: 19 TC

≥ 1 5 - 19

   

Học kỳ 8

Sinh viênhọc môn Tiếng Nhật 8 vàchọn 1 trong3hình thức tốt nghiệp bên dưới:

Môn Tiếng Nhật 8

JAN08

Tiếng Nhật 8

(Tiếng Nhật trong công sở: 職場の日本語)

3

1

2

Chọn 1 trong 3 hình thức tốt nghiệp sau (***):

Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

 

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệpvà Đồ án tốt nghiệp(riêng Chuyên đề tốt nghiệp (4 TC) đã hoàn thành ở học kỳ 7)

 

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

Hình thức3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

 

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

Tổng số tín chỉ HK8
- Nếu chọn hình thức 1 hoặc 3: 10 TC

- Nếu chọn hình thức 2: 6 TC

6-1 0

   

Tổng số tín chỉ toàn khóa

(Bao gồm 20 tín chỉ Tiếng Nhật 1, 2, 3, 4)

 132

 

 

Ghi chú:

- (*) Cách chọn các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 3.4.2 và các môn học chuyên ngành này bao gồm luôn các môn học được giảng dạy bằng tiếng Nhật.

- (**) Sinh viên bắt buộc chọn môn Chuyên đề tốt nghiệp nếu chọn hình thức 2 (Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp) ở khối kiến thức tốt nghiệp. Trong trường hợp sinh viên chọn hình thức 1 hoặc 3 ở khối kiến thức tốt nghiệp thì môn Chuyên đề tốt nghiệp sẽ được tích lũy vào khối kiến thức chuyên ngành.

- (***) Các hình thức tốt nghiệp được hướng dẫn tại mục 3.5.

5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Công nhận tốt nghiệp:

- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 132 tín chỉ (bao gồm 20 tín chỉ tiếng Nhật 1, 2, 3 và 4) và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.

- Đạt chuẩn đầu ra tiếng Nhật: Chứng chỉ JLPT N3 hoặc NAT-TEST N3.

- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.

C. CỬ NHÂN VĂN BẰNG ĐẠI HỌC THỨ 2

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. CTĐT định hướng đến việc giúp người học thay đổi mục tiêu nghề nghiệp, có khả năng vận dụng các kiến thức CNTT ứng dụng vào lĩnh vực chuyên môn đã có (lĩnh vực thuộc văn bằng thứ nhất).

Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.

1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

1) Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.

2) Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.

3) Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.

4) Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.

5) Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.

1.3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.

Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;

- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;

- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.

Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.

Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin

Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin.

Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.

1.4. Hình thức và thời gian đào tạo

  • Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
  • Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 74 tín chỉ.
  • Thời gian đào tạo: 2.5 năm (5 học kỳ chính).

 

2. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân chính quy Văn bằng Đại học thứ 2 ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:

− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).

− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).

− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).

− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).

− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).

− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).

− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).

Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:

CĐR

MÔ TẢ CĐR

1

(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

1.1

Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên

1.2

Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội

2

(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin

2.1

Kiến thức hệ điều hành

2.2

Kiến thức lập trình

2.3

Kiến thức giải thuật

2.4

Kiến thức quản lý thông tin

2.5

Kiến thức ngành

3

(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp

3.1

Kỹ năng khảo sát

3.2

Kỹ năng lập luận, phân tích

3.3

Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp

3.4

Kỹ năng học tập suốt đời

4

(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống

4.1

Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống

4.2

Kỹ năng đánh giá hệ thống

5

(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể

6

(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ

6.1

Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát

6.2

Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ

7

(LO7) Lãnh đạo và quản lý

8

(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Tỷ lệ các khối kiến thức

Khối kiến thức

Khối lượng

Tổng số tín chỉ

%

Khối kiến thức giáo dục đại cương (8TC)

Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên

8

10.81

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (56TC)

Cơ sở ngành

40

75.68

Chuyên ngành (*)

³ 16

Khối kiến thức giáo dục tốt nghiệp (10 TC)

Chọn 1 trong 3 hình thức sau (**):

 

(1)

Khóa luận tốt nghiệp

10

13.51

(2)

Chuyên đề tốt nghiệp

4

Đồ án tốt nghiệp

6

(3)

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

³ 74

100

Lưu ý:

- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 3.4.2.

- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 3.5.

3.2. Phân bố các khối kiến thức

3.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng 08 tín chỉ.

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

8

1.

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

2.

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

3.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Tổng cộng 56 tín chỉ.

3.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành

B ắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tổng cộng40tín chỉ, gồm các môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

2.

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

3.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

4.

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

5.

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

6.

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

7.

IE101

Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

3

2

1

8.

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

9.

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

10.

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

11.

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

12.

IE108

Phân tích thiết kế phần mềm (Dự phòng)

4

3

1

Tổng số tín chỉ

40

   

3.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành

Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 16 tín chỉ).

Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ ³16.Trong đó, sinh viên được học các môn học thuộc danh mục 3.4.2.3 để tích lũy không quá 10tín chỉ.

Bao gồm 02 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 02 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).

3.4.2.1. Hướng Truyền thông xã hội và công nghệ Web

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE213

Kỹ thuật phát triển hệ thống Web

4

3

1

2.

IE307

Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động

4

3

1

3.

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

4

3

1

4.

IE403

Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

5.

DS300

Hệ khuyến nghị

4

3

1

6.

IE203

Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ

4

3

1

7.

IE204

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

4

3

1

8.

IE303

Công nghệ Java

4

3

1

9.

IE310

Tư duy thiết kế

3

3

0

10.

IE301

Quản trị quan hệ khách hàng

3

3

0

11.

DS322

Thiết kế hệ thống học máy

4

3

1

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.2. Hướng Khoa học thông tin

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE201

Xử lý dữ liệu thống kê

3

3

0

2.

IE221

Kỹ thuật lập trình Python

4

3

1

3.

DS108

Tiền xử lý và xây dựng bộ dữ liệu

4

3

1

4.

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

4

3

1

5.

IE212

Công nghệ Dữ liệu lớn

4

3

1

6.

IE302

Kiến trúc và tích hợp hệ thống

3

3

0

7.

IE402

Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều

4

3

1

8.

DS307

Phân tích dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

9.

DS317

Khai phá dữ liệu trong doanh nghiệp

4

3

1

10.

IE102

Các công nghệ nền

3

2

1

11.

IE231

Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin

3

3

0

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

3.4.2.3. Tự chọn tự do

Sinh viên được học các môn học tự chọn tự do theo danh sách dưới đây để tích lũy không quá 10 tín chỉ . Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

BUS1125

Khởi nghiệp kinh doanh

3

2

1

2.

TLH025

Tâm lý học nhân cách

3

3

0

3.

INI01

Thực tập quốc tế

2

2

0

4.

IE207

Đồ án

2

0

2

5.

IE309

Thực tập doanh nghiệp

2

2

0

6.

DS323

Viết báo cáo kỹ thuật và thuyết trình

3

3

0

7.

SE113

Kiểm chứng phần mềm (Có môn học trước)

4

3

1

8.

NT212

An toàn dữ liệu, khôi phục thông tin sau sự cố (Có môn học trước)

3

2

1

9.

NT213

Bảo mật web và ứng dụng (Có môn học trước)

3

2

1

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

3.5. Khối kiến thức tốt nghiệp

Tổng cộng 10 tín chỉ.

Sinh viên chọn một trong ba hình thức tốt nghiệp sau:

- Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ);

- Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp (4 tín chỉ) và Đồ án tốt nghiệp (6 tín chỉ);

- Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

3.5.1. Hình thức 1:Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Lưu ý: Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo quy chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.

3.5.2. Hình thức 2:Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp(4tín chỉ)Đồ án tốt nghiệp (6tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp

4

4

0

2.

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

3.5.3. Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

3.6. Quy định đối với sinh viên từ khóa 2023 trở về trước

Sinh viên từ khóa 2023 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:

STT

Môn học trong chương trình đào tạo cũ

Môn học tương đương mới

Mã môn

Tên môn học

Mã môn

Tên môn học

1.

IE202

Quản trị doanh nghiệp

IE231

Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin

2.

IS353

Mạng xã hội

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

3.

IE224

Phân tích dữ liệu

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

4.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học

Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:

4.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu

Kế hoạch giảng dạy mẫu được áp dụng cho kế hoạch học theo chuyên ngành có định hướng và tích lũy tín chỉ để tốt nghiệp.

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 1

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

IE101

Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin

3

2

1

 

Tổng số tín chỉ HK1

16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 2

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

 

Tổng số tín chỉ HK2

16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ

3

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

IE104

Internet và công nghệ Web

4

3

1

IE106

Thiết kế giao diện người dùng

4

3

1

 

Các môn học chuyên ngành(*)

³ 4

   

 

Tổng số tín chỉ HK3

³ 16

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 4

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp (**)
(Bắt buộc nếu chọn hình thức 2 ở khối kiến thức tốt nghiệp)

4

4

0

 

Các môn học chuyên ngành (*)

1 2

 

 

Tổng số tín chỉ HK4
- Nếu không tính Chuyên đề tốt nghiệp: ≥ 16 TC
- Nếu tính Chuyên đề tốt nghiệp: 20 TC

≥ 1 6 - 20

 

 

             

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ

5

Sinh viên chọn 1 trong3hình thức sau (***):

Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

 

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp (riêng Chuyên đề tốt nghiệp (4 TC) đã hoàn thành ở học kỳ 4)

 

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

Hình thức3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

 

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

Tổng số tín chỉ HK5
- Nếu chọn hình thức 1 hoặc 3: 10 TC

- Nếu chọn hình thức 2: 6 TC

6- 10

 

 

Tổng số tín chỉ học toàn khóa

 74

 

 

Lưu ý :

- (*) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 3.4.2.

- (**) Sinh viên bắt buộc chọn môn Chuyên đề tốt nghiệp nếu chọn hình thức 2 (Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp) ở khối kiến thức tốt nghiệp. Trong trường hợp sinh viên chọn hình thức 1 hoặc 3 ở khối kiến thức tốt nghiệp thì môn Chuyên đề tốt nghiệp sẽ được tích lũy vào khối kiến thức chuyên ngành.

- (***) Các hình thức tốt nghiệp được hướng dẫn tại mục 3.5.

5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Công nhận tốt nghiệp:

- Sinh viên đã tích lũytối thiểu74 tín chỉ và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.

- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.

D. CỬ NHÂN LIÊN THÔNG CHÍNH QUY

1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. CTĐT định hướng đến việc giúp người học hoàn thiện các kiến thức, kỹ năng đạt trình độ cử nhân từ cấp độ cao đẳng. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.

1.2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:

1) Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.

2) Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.

3) Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.

4) Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web.

5) Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.

1.3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo

Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.

Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;

- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;

- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;

- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.

Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.

Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin

Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin. Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.

1.4. Hình thức và thời gian đào tạo

  • Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung.
  • Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 52 tín chỉ.
  • Thời gian đào tạo: 2 năm (4 học kỳ chính).

 

2. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Đối tượng tuyển sinh được tuyển theo đề án tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG Tp. HCM.

Là công dân Việt Nam có đủ sức khỏe và không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp Cao đẳng ngành đúng hoặc ngành gần (cần học bổ sung) với ngành Công nghệ Thông tin. Đối với các ngành còn lại đơn vị chuyên môn phụ trách ngành đào tạo sẽ xét từng trường hợp theo hồ sơ đăng ký của sinh viên.

Trường hợp văn bằng cao đẳng do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.1. Ngành đúng, ngành gần với ngành Công nghệ thông tin

Nhóm ngành đúng (có thể được cập nhật theo điều chỉnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo):

Stt

Mã ngành

Tên ngành

1

6480201

Công nghệ thông tin

2

6480202

Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)

3

6480104

Truyền thông và mạng máy tính

4

6480205

Tin học ứng dụng

5

6480206

Xử lý dữ liệu

6

6480207

Lập trình máy tính

7

6480208

Quản trị cơ sở dữ liệu

8

6480209

Quản trị mạng máy tính

9

6480214

Thiết kế trang Web

10

6480216

An ninh mạng

11

6480101

Khoa học máy tính

Nhóm ngành gần (có thể được cập nhật theo điều chỉnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo):

Stt

Mã ngành

Tên ngành

1

6480203

Tin học văn phòng

2

6480213

Vẽ và thiết kế trên máy tính

3

6480102

Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính

4

6480103

Thiết kế mạch điện tử trên máy tính

5

6480105

Công nghệ kỹ thuật máy tính

6

6340122

Thương mại điện tử

7

6320201

Hệ thống thông tin

8

6210402

Thiết kế đồ họa

9

6480204

Tin học viễn thông ứng dụng

10

6510312

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

2.2. Quy định bổ sung kiến thức

Danh sách các môn học bổ sung:

Stt

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

2

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

3

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

4

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

5

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

Tổng số tín chỉ:

20

15

5

- Đối tượng thuộc ngành đúng không cần học bổ sung kiến thức.

- Đối tượng thuộc ngành gần phải học bổ sung kiến thức. Việc xác định môn học bổ sung sẽ dựa vào bảng điểm của sinh viên so sánh với danh sách các môn học bổ sung.

- Đối tượng không thuộc ngành đúng và ngành gần với ngành Công nghệ thông tin: Đơn vị chuyên môn xem xét từng trường hợp cụ thể.

3. CHUẨN ĐẦU RA

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn - sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân Liên thông chính quy ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:

− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).

− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).

− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).

− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).

− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).

− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).

− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).

Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:

CĐR

MÔ TẢ CĐR

1

(LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

1.1

Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên

1.2

Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội

2

(LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin

2.1

Kiến thức hệ điều hành

2.2

Kiến thức lập trình

2.3

Kiến thức giải thuật

2.4

Kiến thức quản lý thông tin

2.5

Kiến thức ngành

3

(LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp

3.1

Kỹ năng khảo sát

3.2

Kỹ năng lập luận, phân tích

3.3

Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp

3.4

Kỹ năng học tập suốt đời

4

(LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống

4.1

Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống

4.2

Kỹ năng đánh giá hệ thống

5

(LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể

6

(LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ

6.1

Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát

6.2

Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ

7

(LO7) Lãnh đạo và quản lý

8

(LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức

4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

4.1. Tỷ lệ các khối kiến thức

Khối kiến thức

Khối lượng

Tổng số tín chỉ

%

Khối kiến thức giáo dục đại cương (10 TC)

Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên

10

19.23

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (32 TC)

Cơ sở ngành

20

61.54

Chuyên ngành (*)

³ 12

Khối kiến thức tốt nghiệp (10 TC)

Chọn 1 trong 3 hình thức sau (**):

   

(1)

Khóa luận tốt nghiệp

10

19.23

(2)

Chuyên đề tốt nghiệp

4

Đồ án tốt nghiệp

6

(3)

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa

³ 52

100

Lưu ý:

- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 4.4.2.

- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 4.5.

4.2. Phân bố các khối kiến thức

4.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương

Tổng cộng:10tín chỉ .

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên

10

1.

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

2.

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

3.

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

4.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Tổng cộng 32 tín chỉ.

4.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành

Bắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tổng cộng 2 0tín chỉ, gồm các môn học trong bảng sau:

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

2.

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

3.

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

4.

IE101

Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

3

2

1

5.

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

6.

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

7.

IE108

Phân tích thiết kế phần mềm (Dự phòng)

4

3

1

Tổng số tín chỉ

2 0

   

4.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành

Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 12 tín chỉ).

Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ ³12.Trong đó, sinh viên có thể chọn học các môn học thuộc danh mục 4.4.2.3 để tích lũy không quá 4 tín chỉ.Bao gồm 02 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 02 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).

4.4.2.1. Hướng Truyền thông xã hội và công nghệ Web

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE213

Kỹ thuật phát triển hệ thống Web

4

3

1

2.

IE307

Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động

4

3

1

3.

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

4

3

1

4.

IE403

Khai thác dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

5.

DS300

Hệ khuyến nghị

4

3

1

6.

IE203

Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ

4

3

1

7.

IE204

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

4

3

1

8.

IE303

Công nghệ Java

4

3

1

9.

IE310

Tư duy thiết kế

3

3

0

10.

IE301

Quản trị quan hệ khách hàng

3

3

0

11.

DS322

Thiết kế hệ thống học máy

4

3

1

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

4.4.2.2. Hướng Khoa học thông tin

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

IE201

Xử lý dữ liệu thống kê

3

3

0

2.

IE221

Kỹ thuật lập trình Python

4

3

1

3.

DS108

Tiền xử lý và xây dựng bộ dữ liệu

4

3

1

4.

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

4

3

1

5.

IE212

Công nghệ Dữ liệu lớn

4

3

1

6.

IE302

Kiến trúc và tích hợp hệ thống

3

3

0

7.

IE402

Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều

4

3

1

8.

DS307

Phân tích dữ liệu truyền thông xã hội

3

3

0

9.

DS317

Khai phá dữ liệu trong doanh nghiệp

4

3

1

10.

IE102

Các công nghệ nền

3

2

1

11.

IE231

Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin

3

3

0

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

4.4.2.3. Tự chọn tự do

Sinh viên được học các môn học tự chọn tự do theo danh sách dưới đây để tích lũy không quá4tín chỉ . Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:

STT

Mã môn

Tên môn

TC

LT

TH

1.

BUS1125

Khởi nghiệp kinh doanh

3

2

1

2.

TLH025

Tâm lý học nhân cách

3

3

0

3.

INI01

Thực tập quốc tế

2

2

0

4.

IE207

Đồ án

2

0

2

5.

IE309

Thực tập doanh nghiệp

2

2

0

6.

DS323

Viết báo cáo kỹ thuật và thuyết trình

3

3

0

7.

SE113

Kiểm chứng phần mềm (Có môn học trước)

4

3

1

8.

NT212

An toàn dữ liệu, khôi phục thông tin sau sự cố (Có môn học trước)

3

2

1

9.

NT213

Bảo mật web và ứng dụng (Có môn học trước)

3

2

1

Và các môn khác theo đề nghị của Khoa

4.5. Khối kiến thức tốt nghiệp

Tổng cộng 10 tín chỉ.

Sinh viên chọn một trong ba hình thức tốt nghiệp sau:

- Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ);

- Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp (4 tín chỉ) và Đồ án tốt nghiệp (6 tín chỉ);

- Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

4.5.1. Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Lưu ý: Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo quy chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.

4.5.2. Hình thức 2:Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp(4tín chỉ)Đồ án tốt nghiệp (6tín chỉ).

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp

4

4

0

2.

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

4.5.3. Hình thức 3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp (10 tín chỉ) .

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

1.

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

4.6. Quy định đối với sinh viên từ khóa 2023 trở về trước

Sinh viên từ khóa 2023 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:

STT

Môn học trong chương trình đào tạo cũ

Môn học tương đương mới

Mã môn

Tên môn học

Mã môn

Tên môn học

1.

IE202

Quản trị doanh nghiệp

IE231

Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin

2.

IS353

Mạng xã hội

IE233

Phân tích và mô hình mạng xã hội

3.

IE224

Phân tích dữ liệu

IE313

Phân tích và trực quan dữ liệu

5. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

5.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học

Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:

5.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu

Kế hoạch giảng dạy mẫu được áp dụng cho kế hoạch học theo chuyên ngành có định hướng và tích lũy tín chỉ để tốt nghiệp.

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 1

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

IE101

Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin

3

2

1

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

 

Tổng số tín chỉ HK1

1 5

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 2

IT003

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

 

Tổng số tín chỉ HK2

1 5

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 3

IE400

Chuyên đề tốt nghiệp (**)
(Bắt buộc nếu chọn hình thức 2 ở khối kiến thức tốt nghiệp)

4

4

0

 

Các môn học chuyên ngành (*)

1 2

 

 

Tổng số tín chỉ HK3
- Nếu không tính Chuyên đề tốt nghiệp: ≥ 12 TC
- Nếu tính Chuyên đề tốt nghiệp: 16 TC

≥ 12 - 16

 

 

             

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ

4

Sinh viên chọn 1 trong3hình thức sau (***):

Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

 

IE505

Khóa luận tốt nghiệp

10

10

0

Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp (riêng Chuyên đề tốt nghiệp (4 TC) đã hoàn thành ở học kỳ 3)

 

IE501

Đồ án tốt nghiệp

6

6

0

Hình thức3: Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

 

IE502

Đồ án tốt nghiệp tại doanh nghiệp

10

10

0

Tổng số tín chỉ HK4
- Nếu chọn hình thức 1 hoặc 3: 10 TC

- Nếu chọn hình thức 2: 6 TC

6- 10

 

 

Tổng số tín chỉ học toàn khóa

 52

 

 

Lưu ý :

- (*) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 4.4.2.

- (**) Sinh viên bắt buộc chọn môn Chuyên đề tốt nghiệp nếu chọn hình thức 2 (Chuyên đề tốt nghiệp và Đồ án tốt nghiệp) ở khối kiến thức tốt nghiệp. Trong trường hợp sinh viên chọn hình thức 1 hoặc 3 ở khối kiến thức tốt nghiệp thì môn Chuyên đề tốt nghiệp sẽ được tích lũy vào khối kiến thức chuyên ngành.

- (***) Các hình thức tốt nghiệp được hướng dẫn tại mục 4.5.

6. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Công nhận tốt nghiệp:

- Sinh viên đã tích lũytối thiểu52 tín chỉ và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.

- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.